Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Thành phần hoạt chất:
Cao khô Carduus marianus 140mg (tương đương Silymarin toàn phần 70mg).
Cao khô Diệp hạ châu (Extractum Herba Phyllanthi urinariae) 200mg (tương ứng với 1400mg dược liệu Diệp hạ châu).
Cao khô Ngũ vị tử (Extractum Fructus Schisandrae) 25mg (tương ứng với 150mg dược liệu Ngũ vị tử).
Cao khô Nhân trần (Extractum Herba Adenosmatis caerulei) 50mg (tương ứng với 714,5mg Nhân trần).
Curcuminoids 25mg (chiết xuất từ Nghệ (Curcuma longa L.).
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột sắn, magnesi stearat, talc.
2. Công dụng (Chỉ định)
Viêm gan do virus (cấp hoặc mạn tính), xơ gan, gan nhiễm mỡ, men gan cao.
Các trường hợp suy giảm chức năng gan, rối loạn chức năng gan với các biểu hiện như dị ứng, mẩn ngứa, mệt mỏi, chán ăn, rối loạn tiêu hóa.
Phòng và điều trị tổn thương gan do rượu, do sử dụng các thuốc gây độc cho gan (như các thuốc điều trị lao, khớp, tiểu đường…).
3. Cách dùng – Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày. Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Cách dùng: Dùng đường uống.
– Quá liều
Chưa có thông tin.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần thuốc.
Tắc mật hoàn toàn, suy tế bào gan nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Hiếm gặp, 1/1000 > ADR ≥ 1/10000
– Da: Phản ứng dị ứng nhẹ.
– Tiêu hóa: Tiêu chảy.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Chưa có đủ dữ liệu về việc dùng silymarin cho trẻ em, không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoàn toàn hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Không dùng thuốc quá hạn dùng.
– Thai kỳ và cho con bú
Chưa có đủ dữ liệu về việc dùng cao Carduus marianus cho phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy, trong trường hợp này không nên dùng.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
– Tương tác thuốc
Chưa có thông tin về các tương tác thuốc.
7. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Viên nang cứng số 0, màu xanh – xanh, bên trong chứa bột thuốc màu vàng nâu, mùi thơm đặc trưng của dược liệu.
– Thông tin khác
Carduus manianus (Milk thistle) chứa silymarin là hỗn hợp các flavonolignan bao gồm silybin, silychristin và silydianin, trong đó thành phần chính là silybin. Silymarin giúp bảo vệ tế bào gan do có tác dụng chống oxy hóa, ức chế sự peroxid hóa lipid và tăng cường giải độc gan. Silymarin còn có tác dụng chống viêm, tăng tổng hợp protein của tế bào gan do đó kích thích sự phục hồi và tái tạo các tế bào gan.
Diệp hạ châu có tác dụng ức chế sự phát triển của virus viêm gan siêu vi B do ức chế DNA polymerase, một loại enzym cần thiết cho sự sinh sản của virus viêm gan B. Do đó được dùng để điều trị viêm gan cấp tính hay mạn tính.
Ngũ vị tử có thành phần lignan giúp tái tạo các nhu mô gan bị tổn thương do viêm gan siêu vi hoặc do rượu. Lignan làm giảm nồng độ men SGPT, giúp ức chế các yếu tố kích hoạt tiểu cầu – tác nhân thúc đẩy hiện tượng viêm trong một số tình huống. Curcumin là thành phần có tác dụng chính của curcuminoids – một hỗn hợp các chất chiết được từ củ nghệ (Curcuma longa L.). Curcumin có tác dụng chống oxy hóa mạnh, có tác dụng bảo vệ gan chống lại tổn thương gốc tự do. Curcumin còn có tác dụng tốt lên các rối loạn tiêu hóa có liên quan đến chức năng gan mật.
Nhẫn trần có tác dụng tăng tiết mật và tăng thải độc gan.
– Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Thương hiệu
Mediplantex.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.