Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Cao khô lá Bạch quả (Extractum Folii Ginkgo biloba Siccus) 40mg (tương đương với 9,6 mg flavonoid toàn phần).
- Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose (PH101), tinh bột mì, aerosil, talc, magnesi stearat, titan dioxyd, erythrosin, oxyd sắt đỏ, ponceau, tartrazin, eudragit E100, HPMC 606, PEG 6000, tween 80 vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Ðiều trị mất trí nhớ ngắn hạn, thiếu nhạy bén và minh mẫn tâm thần, kém tập trung, trầm cảm.
- Điều trị trạng thái lão suy (kể cả bệnh Alzheimer).
- Điều trị hội chứng khập khiễng cách hồi, bệnh võng mạc (thoái hóa điểm vàng, bệnh võng mạc do đái tháo đường), các hội chứng thuộc thiểu năng tai trong (nhức đầu, chóng mặt, ù tai, lãng tai) ở người cao tuổi.
- Hỗ trợ điều trị các di chứng sau đột quỵ, chấn thương sọ não.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Cách dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 viên/lần, 2 – 3 lần/ngày.
- Uống sau bữa ăn, mỗi đợt dùng 4 – 6 tuần. Có thể dùng thuốc trong thời gian dài.
– Quá liều
Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều.
4. Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai.
- Người đang có xuất huyết, rối loạn đông máu.
- Không dùng đồng thời với thuốc chỉ huyết.
5. Tác dụng phụ
- Rất hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, dị ứng da.
- Có thể kéo dài thời gian chảy máu.
- Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con búChưa có các nghiên cứu đầy đủ, không nên dùng thuốc khi đang có thai hoặc đang cho con bú nếu không có hướng dẫn của thầy thuốc. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócĐược dùng. – Tương tác thuốcDùng đồng thời với các thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu có thể làm tăng nguy cơ rối loạn chảy máu. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Theo kết quả nghiên cứu trên in vitro và in vivo thì cao bạch quả có các tác dụng sau:
- Cao bạch quả có tác dụng điều hòa vận mạch trên toàn bộ mạch máu: Động mạch, mao mạch, tĩnh mạch. Tác dụng phụ thuộc vào liều lượng và thay đổi tùy theo tính chất, đường kính và nguồn gốc của mô mạch máu. Ngoài ra còn phụ thuộc vào trương lực cơ bản và tình trạng của thành mạch, kích thích sự tiết EDRF từ nội mô (Endothelium derived relaxing factor).
- Cao bạch quả chống phù mạch ở não lẫn ngoại biên, che chở hàng rào máu não, máu – võng mạc.
- Cao bạch quả ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu, ngăn chặn hiện tượng kết tập tiểu cầu, phòng sự tạo thành huyết khối và tai biến mạch máu não.
- Cao Bạch quả có tác dụng bảo vệ các nơron ở não và các tế bào thần kinh cảm giác.
- Cải thiện tuần hoàn máu: Thuốc có tác dụng làm giảm độ nhớt máu và làm tăng độ đàn hồi của hồng cầu và bạch cầu, do đó làm tăng tuần hoàn máu.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Cao bạch quả hấp thu hoàn toàn qua đường uống. Thuốc chủ yếu được hấp thu ở phần trên của đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được sau 1h30 phút.
- Thuốc được phân bố chủ yếu ở mắt, các loại mô hạch và thần kinh, đặc biệt là vùng dưới đồi, hồi hải mã và thể vân.
- Thuốc thải trừ qua đường niệu, thời gian bán hủy khoảng 4h30 phút.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Viên nén bao phim.
– Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.