Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Atorvastatin 20mg.
Ezetimibe 10mg.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Pastetra được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Phòng ngừa các bệnh tim mạch:
Pastetra được chỉ định để làm giảm nguy cơ các biến cố tim mạch (tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong, đột quỵ không tử vong, nhập viện do đau thắt ngực không ổn định, hoặc cần tái thông mạch máu) ở những bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành (CHD) và có tiền sử hội chứng mạch vành cấp (ACS), đã điều trị trước đó bằng statin hay không.
Tăng cholesterol máu nguyên phát:
Pastetra được chỉ định như liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân người lớn bị tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình) hoặc tăng cholesterol máu hỗn hợp, khi việc sử dụng phối hợp này là phù hợp.
Bệnh nhân không được kiểm soát thích đáng bằng atorvastatin hoặc ezetimibe.
Bệnh nhân đã được điều trị bởi một atorvastatin và ezetimibe riêng biệt.
Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử (HoFH):
Pastetra được chỉ định như liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử (HoFH). Bệnh nhân cũng có thể nhận được các phương pháp điều trị hỗ trợ (ví dụ lọc huyết tương tách LDL).
3. Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
- Luôn uống thuốc đúng như bác sĩ đã dặn. Nên uống thuốc cùng vào một thời điểm trong ngày.
- Bệnh nhân nên theo chế độ ăn làm giảm lipid máu thích hợp và nên tiếp tục chế độ ăn này trong khi điều trị bằng Pastetra.
Liều dùng
Liều dùng nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân theo nồng độ LDL-C ban đầu, mục tiêu điều trị được khuyến cáo và đáp ứng của bệnh nhân. Pastetra có thể được dùng dưới dạng 1 viên/ngày (vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn).
Đối với trường hợp tăng cholesterol máu nguyên phát và/hoặc bệnh động mạch vành:
Khoảng liều của atorvastatin/ezetimibe là 10/10mg đến 80/10mg, 1 lần/ngày. Khuyến cáo khởi đầu với liều thấp nhất có hiệu quả, nên dùng liều 10/10mg hoặc 20/10mg, 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, nên điều chỉnh liều theo mục tiêu điều trị được khuyến cáo và đáp ứng của bệnh nhân. Nếu cần điều chỉnh liều thì phải thực hiện ở những khoảng cách không dưới 4 tuần. Những bệnh nhân cần giảm nhiều hơn về nồng độ LDL-C (hơn 55%) có thể được khởi đầu với liều 40/10mg, 1 lần/ngày uống vào buổi tối. Phải theo dõi chặt chẽ các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tổn thương cơ.
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân cao tuổi hay suy thận.
Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5 hoặc 6). Không nên dùng Pastetra cho những bệnh nhân suy gan vừa (điểm số Child-Pugh 7 đến 9) hoặc suy gan nặng (điểm số Child-Pugh>9).
Bệnh nhân đang dùng amiodaron, elbasvir và grazoprevir: Không nên dùng quá 1 viên/ngày.
Dùng đồng thời với thuốc tách acid mật:
Nên dùng Pastetra trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ khi dùng một thuốc tách acid mật.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Không khuyến cáo điều trị cho trẻ em và thanh thiếu niên bằng Pastetra.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Pastetra bao gồm: Phù cổ chân, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, suy nhược, và có cảm giác nóng trong người. Ngoài ra những tác dụng phụ khác có thể đi kèm bao gồm chuột rút, đau bụng và khó thở. Ở một số trường hợp hiếm gặp khi sử dụng quá liều Pastetra có thể dẫn đến hạ huyết áp, đau ngực, tim đập nhanh, ngoại ban, đau cơ và rối loạn giấc ngủ.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngNgười bệnh suy tim chưa được điều trị, giảm chứng năng gan và hẹp động mạch chủ được khuyến cáo không nên dùng Pastetra. Phụ nữ có thai hay đang cho con bú khi dùng dung nạp Atorvastatin có thể ức chế cơn co tử cung và nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi vì huyết áp hạ thấp. Khi phối hợp Atorvastatin với thuốc gây mê có khả năng làm huyết áp giảm mạnh. Phối hợp với Lithi có thể gây buồn nôn, tiêu chảy. – Tương tác thuốcThận trọng khi dùng chung với thuốc liên kết cao Protein, vì Atorvastatin cũng liên kết protein nên nồng độ có thể thay đổi. |
7. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
– Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ phòng, để nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
– Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất, ngày sản xuất và hạn sử dụng in trên bao bì chính của sản phẩm.
– Nhà sản xuất
Dược Trung Ương I – Pharbaco.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.