Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Hoạt chất: Eprazinon dihydroclorid 50mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, Tinh bột sắn, Bột Talc, Magnesi stearat, PVP, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, Màu đỏ Erythrosin lake, Ethanol 96%,…
2. Công dụng (Chỉ định)
Viêm phế quản, suy hô hấp mạn tính, viêm mũi, ho, cúm, hen phế quản.
3. Cách dùng – Liều dùng
Người lớn: uống từ 3 – 6 viên/ngày, chia làm 3 lần.
Chú ý: không dùng thuốc quá 5 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
– Quá liều
Dùng quá liều thường gây tình trạng co giật.
4. Chống chỉ định
Tiền sử co giật.
Tiền sử mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Có thể gây rối loạn tiêu hóa.
Hiếm khi gây dị ứng da, nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Tham khảo ý kiến y khoa trong trường hợp sau:
Bệnh nhân bị đàm đặc, có mủ hoặc sốt.
Bệnh phổi hoặc phế quản mạn tính.
– Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai: thuốc Eprazinone 50mg chỉ được dùng trong lúc mang thai khi thực sự cần thiết, hỏi ý kiến bác sĩ nếu phát hiện đang mang thai trong lúc sử dụng thuốc.
Thời kỳ nuôi con bú: không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
– Tương tác thuốc
Không dùng chung với thuốc giảm ho hoặc thuốc làm khô chất tiết phế quản, các thuốc chuyển hóa qua gan.
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Người lớn, hàm lượng cao nhất trong huyết tương đạt được sau 1 giờ.
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Thời gian bán hủy thải trừ khoảng 6 giờ.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Làm loãng và long đàm. Làm dễ thở hơn nhờ tác động giải co thắt phế quản.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Thương hiệu
Mebiphar.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.