Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Epoetin Alfa 4000IU/0.4ml.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu (số lượng hồng cầu thấp) trong các trường hợp:
- Những người mắc bệnh lâu dài và nghiêm trọng về thận (suy thận mãn tính).
- Những người dùng zidovudine để điều trị HIV.
- Những người thực hiện hóa trị đối với một số loại ung thư (ung thư không liên quan đến tủy sống).
- Thuốc cũng có thể được sử dụng ở những bệnh nhân bị thiếu máu để làm giảm nhu cầu truyền máu trước các ca phẫu thuật có nguy cơ mất máu cao (thường được kết hợp với thuốc chống đông máu warfarin).
3. Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng
Liều thông thường dành cho người lớn mắc chứng thiếu máu liên quan tới Zidovudine:
Ban đầu: 100 đơn vị/kg tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch 3 lần một tuần.
Liều thông thường dành cho người lớn bị thiếu máu do hóa trị:
- Ban đầu: 150 đơn vị/kg tiêm dưới da 3 lần mỗi tuần hoặc 40.000 đơn vị tiêm dưới da một lần mỗi tuần cho đến khi hoàn thành đợt hóa trị.
- Dùng liều epoetin alpha ban đầu ở bệnh nhân hóa trị ung thư chỉ khi hemoglobin dưới 10 g/dL, và nếu cần thêm ít nhất 2 tháng hóa trị theo dự định.
Sử dụng liều thấp nhất của epoetin alpha để tránh truyền hồng cầu.
- Liều thông thường cho người lớn bị thiếu máu do suy thận mạn tính.
- 50-100 đơn vị/kg tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch 3 lần mỗi tuần.
Tiêm theo đường tĩnh mạch được khuyến cáo cho bệnh nhân phải thẩm tách máu.
- Liều thông thường dành cho người lớn bị thiếu máu trước khi phẫu thuật.
- Ở những bệnh nhân có lượng hemoglobin cao hơn 10 đến nhỏ hơn hoặc bằng 13 g/dL chuẩn bị phẫu thuật không cấp thiết, không phẫu thuật tim, không phẫu thuật mạch máu để giảm nhu cầu truyền máu phân hóa sinh học: 300 đơn vị/kg/ngày tiêm dưới da trong 10 ngày trước và trong ngày phẫu thuật, và 4 ngày sau khi phẫu thuật cho tổng cộng 14 ngày điều trị epoetin.
- Liều lượng thay thế: 600 đơn vị/kg tiêm dưới da trong một lần liều hàng tuần (21, 14, và 7 ngày trước khi phẫu thuật) cộng với một liều thứ tư trong ngày phẫu thuật.
– Quá liều
Chưa có báo cáo.
4. Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ thường gặp như tăng huyết áp, đau đầu, đau khớp, buồn nôn, phù nề, mệt mỏi và tiêu chảy. Hãy đến trung tâm y tế nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng. Liên lạc với bác sĩ nếu bạn cảm thấy yếu ớt, đầu óc quay cuồng, khó thở, da trông nhợt nhạt. Đây có thể là dấu hiệu cho thấy cơ thể của bạn đã ngừng dung nạp thuốc. Epoetin alfa có thể làm tăng nguy cơ đau tim hoặc mắc các vấn đề lưu thông máu đe dọa tính mạng, bao gồm đau tim hoặc đột quỵ. Nguy cơ này sẽ tăng khi bạn tiếp tục sử dụng epoetin alfa.
Hãy đi cấp cứu nếu bạn có các triệu chứng của bệnh tim, vấn đề lưu thông máu, chẳng hạn như:
- Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung.
- Cảm giác khó thở, thậm chí chỉ khi gắng sức nhẹ.
- Sưng phù, tăng cân nhanh chóng.
- Tê đột ngột hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên của cơ thể.
- Đột ngột đau đầu dữ dội, lú lẫn, các vấn đề thị lực, lời nói, hoặc mất thăng bằng.
- Đau, sưng, nóng, hoặc đỏ ở một hoặc cả hai chân.
- Ngừng sử dụng epoetin alfa và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng.
- Cảm giác choáng váng, ngất xỉu.
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, đau trong miệng và cổ họng.
- Da nhợt nhạt, cảm thấy khó thở, tim đập nhanh, khó tập trung.
- Bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), xuất hiện các nốt tím hoặc đỏ dưới da.
- Động kinh (ngất hoặc co giật).
- Lượng kali thấp (lú lẫn, nhịp tim không đều, khát, đi tiểu nhiều, khó chịu ở chân, yếu cơ hoặc cảm giác mỏi chi).
- Huyết áp tăng ở mức nguy hiểm (nhức đầu, mờ mắt, ù tai, lo lắng, lú lẫn, đau ngực, khó thở, tim đập không đều, co giật).
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng 2000 IU/ML:
- Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, ho, đau họng.
- Đau khớp, đau xương.
- Đau cơ, co thắt cơ.
- Chóng mặt, trầm cảm, nhức đầu nhẹ.
- Sụt cân.
- Khó ngủ (mất ngủ).
- Buồn nôn, nôn, khó nuốt.
- Đau hoặc nhức nơi tiêm thuốc.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngMẫn cảm với thành phần của thuốc. Trước khi sử dụng epoetin alfa, bạn nên:
– Thai kỳ và cho con búChưa có báo cáo. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa có báo cáo. – Tương tác thuốcChưa có báo cáo. |
6. Thông tin thêm
– Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Không để đông lạnh. Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 6 cây x 0.4ml.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Sandoz Gmbh.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.