Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Lercanidipin hydroclorid 10mg.
Tá dược vừa đủ.
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị tăng huyết áp.
3. Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn:
Liều khởi đầu là 10mg x 1 lần/ngày, uống ít nhất 15 phút trước bữa ăn, nếu cần thiết có thể tăng liều lên 20mg x 1 lần/ngày sau ít nhất 2 tuần.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi do hiệu lực và tính an toàn cho trẻ em chưa được thiết lập.
Người cao tuổi: Cần thận trọng khi sử dụng mặc dù các nghiên cứu dược động học và lâm sàng cho thấy không cần hiệu chỉnh liều Lercanidipin với người cao tuổi.
Người suy gan:
Bệnh nhân suy gan nhẹ tới vừa: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan và giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị. Chỉ dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan khi lợi ích mang lại vượt nguy cơ.
Bệnh nhân suy gan nặng: Chống chỉ định sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận:
4. Chống chỉ định
Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Hẹp động mạch chủ, đau thắt ngực không ổn định, suy tim không kiểm soát, trong vòng 1 tháng sau khi mắc nhồi máu cơ tim, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng (GFR < 30ml/phút/1,73m3).
Không phối hợp Lercanidipin với cyclosporin.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Tim mạch:
Đỏ bừng (da mặt, ngực).
Đánh trống ngực/nhịp nhanh.
Toàn thân:
Phù ngoại biên.
Thần kinh trung ương:
Hoa mắt, chóng mặt.
Đau đầu.
Gan:
Tăng GGT.
Một số tác dụng phụ khác (không chắc chắn do thuốc):
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy.
Tâm thần: Ngủ gà.
Toàn thân: Đỏ bừng mặt, suy nhược (mệt mỏi và yếu cơ).
Hiếm gặp:
– Tim mạch: Hạ áp, hạ áp tư thế đứng, phù quanh hốc mắt, đau ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim.
– Hô hấp: Khó thở.
– Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Đau nửa đầu, dị cảm, chân tê.
– Xúc giác: Thay đổi vị giác.
– Hệ tiêu hóa: Nôn, rối loạn tiêu hóa không đặc trưng.
– Gan và mật: Tăng GGT.
– Tiết niệu sinh dục: Đa niệu, tiểu nhiều, bất lực.
– Cơ xương: Đau cơ.
– Da và phần phụ: Ban da, ngứa, viêm da dị ứng, nổi mề đay, tăng tiết mồ hôi.
– Tâm thần: Lo lắng, ngủ gà.
– Chuyển hóa: Tăng cholesterol huyết.
– Toàn thân: Đau ngực, khó chịu.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái.
Thận trọng khi dùng Lercanidipin ở bệnh nhân suy tim sung huyết.
Lercanidipin không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân suy gan hay suy thận nặng (GFR < 30ml/phút/1,73m3).
– Thai kỳ và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể hoa mắt, mệt mỏi, suy nhược, hiếm gặp ngủ gà vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
– Tương tác thuốc
Lercanidipin an toàn khi dùng các thuốc lợi niệu và các chất ức chế enzym chuyển angiotensin.
Với các thuốc ức chế hoặc cảm ứng cytochrome CY3A4:
– Cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazol, erythromycin, ritonavir và fluoxetin) vì có thể gây tăng nồng độ của Lercanidipin.
– Cần theo dõi huyết áp khi phối hợp Lercanidipin với các thuốc cảm ứng CYP3A4 như các thuốc chống động kinh) phenytoin, carbamazepin), rifampicin, vì tác dụng hạ huyết áp của Lercanidipin bị giảm đi.
– Cần thận trọng khi phối hợp Lercanidipin với các cơ chất của CYP3A4 mà có tác dụng điều trị hẹp như cyclosporin và thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như amiodaron và quinidin), trừ khi có các dữ liệu đặc trưng khác.
Với thuốc chẹn beta: Cần tăng liều Lercanidipin khi phối hợp với metoprolol.
Với glycosid tim: Cần theo dõi chặt bệnh nhân khi phối hợp Lercanidipin với các glycosid tim.
Tránh uống rượu khi dùng Lercanidipin vì có thể làm tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp gây giãn mạch.
7. Thông tin thêm
– Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Thương hiệu
Torrent Pharmaceuticals Ltd.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.