Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
CÔNG THỨC: | Dung dịch uống | |
Ống 10ml | ||
Sắt gluconat tính theo ion sắt | 25mg | |
Mangan gluconat tính theo ion mangan | 2,47mg | |
Đồng gluconat tính theo ion đồng | 0,14mg | |
Tá dược: Đường trắng, glucose, glycerol, acid citric, methyl hydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat, vanilin, màu caramel, natri metabisulfit, nước tinh khiết vừa đủ. | 10ml |
2. Công dụng (Chỉ định)
– Nadyfer giảm nồng độ hemoglobin, các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt có nguồn gốc từ thiếu hemoglobin, thường do chế độ ăn thiếu chất sắt (thời kỳ sơ sinh, thơ ấu, dậy thì, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ sau khi sanh, mãn kinh, thời kỳ dưỡng bệnh).
– Mất máu kéo dài: Xuất huyết do loét tiêu hóa, ung thư kết tràng hay dạ dày, xuất huyết đường tiết niệu, mất nhiều máu trong khi hành kinh.
3. Cách dùng – Liều dùng
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, trung bình:
*Điều trị:
– Người lớn: Uống 100 – 200mg sắt/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
– Trẻ sơ sinh và trẻ em: Uống 5 – 10mg sắt/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần.
*Dự phòng:
– Phụ nữ có thai: Uống 50 mg sắt/ngày, trong 6 tháng cuối thai kỳ.
Pha loãng thuốc trong nước, uống cách xa bữa ăn từ 1 – 2 giờ.
– Quá liều
– Có thể gây đau bụng cấp, rối loạn tiêu hóa.
– Điều trị bằng deferoxamin.
4. Chống chỉ định
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
– Cơ thể thừa chất sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan huyết.
– Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
– Thiếu máu không do thiếu sắt, thiếu acid folic. Thiếu máu ác tính.
5. Tác dụng phụ
– Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón. Phân đen. Rất ít trường hợp nổi ban da.
– Đã thấy thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.
– Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
– Tránh uống nước trà vì ức chế sự hấp thu sắt.
– Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân loét dạ dày, viêm kết tràng mãn tính.
– Thai kỳ và cho con bú
Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Tương tác thuốc
– Không nên phối hợp với muối sắt dạng tiêm chích vì có thể gây sốc do giải phóng sắt nhanh từ dạng phức hợp.
– Sắt gluconat làm giảm hấp thu: Ciprofloxacin, tetracyclin, diphosphat, đường uống.
– Sắt kết hợp tanin tạo kết tủa tanat sắt.
– Muối, oxyd, hydroxyd của magnesi, nhôm, calci phủ niêm mạc dạ dày – ruột làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của sắt gluconat.
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
– Hấp thu: Sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Muối sắt (II) hấp thu yếu (10 – 20% liều uống vào). Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C.
– Chuyển hóa: Sắt được chuyển vận trong huyết tương dưới dạng transferrin đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và dự trữ ở dạng ferritin, sắt được đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ để trở thành một thành phần của myoglobin. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.
– Thải trừ: Sắt được thải trừ chủ yếu qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc). Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân, một ít thải qua da, nước tiểu, ở phụ nữ, sắt thải thêm qua đường kinh nguyệt.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Cung cấp chất sắt dưới dạng muối ferrous, sắt là nguyên tố tham gia cấu tạo khung hóa học của huyết cầu tố (hemoglobin), phối hợp với một liều nhỏ đồng (Cu) là chất xúc tác, thúc đẩy tạo thành huyết cầu tố nhanh chóng hơn.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30 độ C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Nadyphar (Dược Phẩm 2/9).
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.