Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc. |
1. Thành phần
- Thành phần hoạt chất: Mỗi viên AGISIMVA®10 chứa 10 mg Simvastatin.
- Thành phần tá dược: Pregelatinized starch, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose 112, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Talc, Titan dioxid, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị chứng tăng cholesterol máu: Hỗ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát (typ lla và llb), triglycerid giảm ít.
- Dự phòng tiên phát (cấp 1) biến cố mạch vành: Ở người tăng cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về bệnh mạch vành, chỉ định dùng simvastatin nhằm: Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim và tử vong do bệnh tim mạch, giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim.
- Xơ vữa động mạch: Ở người bệnh tăng cholesterol máu có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim trước đó, chỉ định dùng simvastatin nhằm: Làm chậm tiến triển xơ vữa mạch vành, giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Cách dùng
- Uống thuốc vào buổi tối, có thể uống vào bữa ăn hoặc khi đói.
- Uống 5 – 10mg, 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều, cứ 4 tuần một lần.
- Uống 5 – 40 mg, 1 lần/ngày.
Chú ý:
- Người bệnh cần theo chế độ ăn chuẩn, ít cholesterol, trước khi uống thuốc ức chế HMG – CoA reductase và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị. Tránh dùng lượng lớn nước bưởi ép (Grapefruit juice) (>1 lít/ngày).
- Không dùng quá 10 mg simvastatin/ngày khi sử dụng phối hợp với: Verapamil, diltiazem, dronedaron.
- Không dùng quá 10 mg simvastatin/ngày khi sử dụng phối hợp với: Amiodaron, amlodipin, ranolazin.
– Quá liều
- Quá liều: Có thông báo về một vài ca quá liều simvastatin. Không người bệnh nào có triệu chứng đặc biệt và mọi người bệnh đều hồi phục không để lại di chứng.
- Xử trí:
– Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hy vọng làm tăng đáng kỉ thanh thải simvastatin.
– Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
4. Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với simvastatin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
- Không dùng simvastatin phối hợp với các thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh như: Itraconazol; ketoconazol; erythromycin; clarithromycin; telithromycin; thuốc ức chế protease của HIV; boceprevir; telaprevir; nefazodon; posaconazol; gemfibrozil, cyclosporin; danazol.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.
Thuốc được dung nạp tốt, tuy nhiên ở một số người có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Thường gặp
- Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn; nhức đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược, đau cơ – khớp; tăng men gan tạm thời và hồi phục khi ngừng thuốc. Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…).
- Tăng đường huyết.
- Tăng HbA1c.
Ít gặp
Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương); ban da; viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp
Viêm cơ, tiêu cơ vân dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bàn thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng simvastatin. Nếu kết quả xét nghiệm CK> 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng simvastatin. – Trong quá trình điều trị bằng simvastatin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ,…Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
– Thai kỳ và cho con búThời kỳ có thai:
Thời kỳ cho con bú: Chưa biết simvastatin được bài tiết vào sữa mẹ không nhưng có một số ít thuốc khác thuộc nhóm này được bài tiết vào sữa mẹ. Vi khả năng có thể xảy ra tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chống chỉ định dùng simvastatin ở người cho con bú. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc, tuy nhiên nên thận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe hay vận hành máy móc vl thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, nhìn mờ, suy giảm nhận thức. – Tương tác thuốcTương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Nhóm dược lý: Thuốc ức chế HMG – CoA reductase.
- Mã ATC: C10AA01.
- Simvastatin là chất ức chế cạnh tranh với hydroxy methylglutaryl coenzym (HMG-CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG-CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol.
- Simvastatin ức chế sinh tổng hợp cholesterol, làm giảm cholesterol trong tế bào gan, kích thích tổng hợp thụ thể LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp), qua đó làm tăng vận chuyển LDL từ máu và cuối cùng giảm nồng độ cholesterol trong huyết tương, ở liều bình thường, HMG-CoA reductase không bị ức chế hoàn toàn, do đó vẫn có đủ acid mevalonic cho nhiều quá trình chuyển hóa.
- Tất cả các statin đều làm giảm nồng độ LDL rất hiệu quả. Nhóm thuốc này làm hạ cholesterol LDL từ 25% đến 45% tùy theo liều. Simvastatin dường như hiệu lực gấp 2 lần lovastatin, và ở liều 40 mg/ngày simvastatin có thể hơi mạnh hơn 80 mg lovastatin. Các statin làm tăng nồng độ cholesterol HDL (lipoprotein tỷ trọng cao) từ 5 -15% và do đó làm hạ các tỷ số LDL/HDL và cholesterol toàn phần/HDL. Các statin cũng làm giảm triglycerid huyết tương ở mức độ thấp hơn (10 – 30%) bằng cách làm tăng thanh thải VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp) tồn dư nhờ tăng cường điều chỉnh. Đáp ứng điều trị với các statin có thể thấy được trong vòng 1-2 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc và thường đạt tối đa trong vòng 4 – 6 tuần. Đáp ứng duy trì trong suốt quá trình điều trị lâu dài. Trong các nghiên cứu lâm sàng, bằng chứng cho thấy các statin làm giảm rõ rệt biến cố mạch vành, mọi biến cố tim mạch đã có và giảm tổng số tử vong ở người có bệnh mạch vành (có tiền sử đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim cấp) và người có cholesterol huyết tương 5,5 mmol/lít hoặc cao hơn.
- Trong nghiên cứu 4S (Scandinavian Simvastatin Survival study) dùng simvastatin 20 – 40 mg/ngày cho 4444 người bệnh tăng cholesterol và đau thắt ngực hoặc bị nhồi máu cơ tim trước đó, đã giảm được tổng số tử vong toàn bộ (30%), từ vong do bệnh mạch vành (42%) và tử vong do nhồi máu cơ tim không gây chết (37%) so với nhóm dùng thuốc placebo với thời gian theo dõi trung bình 5,4 năm.
- Các statin cũng có vai trò trong dự phòng tiên phát (cấp1) bệnh mạch vành ở người bệnh tăng cholesterol có nguy cơ cao mắc biến cố mạch vành.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Hấp thu:
– Thuốc được hấp thụ nhanh sau khi uống, simvastatin là tiền dược chất có chuyển hóa bước đầu mạnh để thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
– Hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khả dụng sinh học của simvastatin thấp vì được chuyển hóa mạnh lần đầu ở gan (> 60%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của những chất có hoạt tính đạt trong vòng 1,3 đến 2,4 giờ.
- Phân phối: Liên kết protein của simvastatin 95%. Simvastatin có tính ưa mỡ, nên đi qua được hàng rào máu – não.
- Chuyển hóa, thải trừ: Simvastatin chuyển hóa chủ yếu ở gan (>70%) thành các chất chuyển hóa có hoạt tính, sau đó đào thải nhiều ra phan. Đào thải qua thận của simvastatin là 13%.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Viên nén bao phim, màu trắng, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang bẻ đôi được, kích thước 10,5 mm X 5,3 mm.
– Bảo quản
Để ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược phẩm Agimexpharm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.