Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Gemcitabin 200mg.
Tá dược vừa đủ 1 lọ.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc được chỉ định trong điều trị:
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
- Ung thư tụy dạng tuyến.
- Ung thư tụy kháng với 5-FU.
- Ung thư bàng quang, ung thư vú.
- Tác dụng điều trị khác: Gemcitabin cũng có tác dụng trong carcinome phổi tế bào nhỏ thể tiến triển, buồng trứng, vú. Có một số đáp ứng với thuốc trong điều trị ung thư bàng quang tiến triển.
Bệnh nhân dùng gemcitabin có thể có cải thiện trên lâm sàng, hoặc tăng tỉ lệ sống hoặc cả hai.
3. Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: Thuốc dùng qua đường tiêm truyền.
Liều dùng:
Ung thư bàng quang:
- Liều khuyến cáo: 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Nên dùng thuốc vào ngày 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ điều trị 28 ngày khi kết hợp thuốc với Cisplatin.
- Cisplatin được dùng ở liều khuyến cáo 70mg/m2 vào ngày 1 sau khi dùng thuốc hoặc ngày 2 của mỗi chu kỳ điều 28 ngày, chu kỳ 4 tuần này được lặp lại.
- Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
Ung thư tụy:
- Liều khuyến cáo: 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút, lặp lại 1 lần/ tuần trong 7 tuần, nghỉ 1 tuần.
- Chu kỳ điều trị tiếp theo, tiêm tĩnh mạch 1 lần/ tuần trong 3 tuần liên tiếp, nghỉ 1 tuần trong mỗi 4 tuần.
- Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:
– Đơn trị liệu:
- Liều khuyến cáo: 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút, lặp lại 1 lần/tuần trong 3 tuần, nghỉ 1 tuần, chu kỳ 4 tuần này được lặp lại.
- Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
– Điều trị kết hợp với thuốc khác:
- Liều khuyến cáo: 1250 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày.
- Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân. Cisplatin được sử dụng liều 75-100mg/m2/lần/3 tuần.
Ung thư vú:
– Điều trị kết hợp với thuốc khác:
- Liều khuyến cáo: Paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong khoảng 3 giờ vào ngày 1, tiếp theo Gemcitabine 250 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày.
- Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân. Nên đếm bạch cầu hạt toàn phần của bệnh nhân (tối thiểu là 1500 x 105) trước khi khởi đầu điều trị kết hợp Gemcitabine và Paclitaxel.
Ung thư buồng trứng:
– Điều trị kết hợp với thuốc khác:
- Bệnh nhân dùng thuốc kết hợp với Carboplatin được khuyến cáo, dùng Gemcitabine (1000 mg/m’) truyền tĩnh mạch trong ngày và ngày 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày.
- Sau khi điều trị với Gemcitabine, dùng Carboplatin vào ngày 1 phù hợp với AUC mục tiêu, 4 mg/ml/phút.
- Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
– Quá liều
Khi quá liều cần báo cho bác sĩ và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được theo dõi và điều trị kịp thời.
– Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
4. Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ rất thường gặp:
- Bệnh nhân bị thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, khó thở, nôn ói, buồn nôn.
- Bệnh nhân bị phát ban do dị ứng da thường kết hợp với ngứa, rụng tóc, tăng men gan (AST và ALT) và Phosphatase kiềm, tiểu máu, Protein niệu nhẹ.
- Bệnh nhân có triệu chứng giống cúm – phố biển nhất là sốt, đau đầu, ớn lạnh, đau cơ, suy nhược và chán ăn, ho, viêm mũi, mệt mỏi, đổ mồ hôi và khó ngủ.
- Bệnh nhân có các triệu chứng: phù ngoại biên, bao gồm cả phủ mặt, phù thường có thể hồi phục sau khi ngừng điều trị với thuốc.
Tác dụng phụ thường gặp:
Bệnh nhân có triệu chứng sốt giảm bạch cầu, chán ăn, đau đầu, mất ngủ, buồn ngủ, ho, viêm mũi, tiêu chảy, táo bón, viêm loét miệng, ngứa, ra mồ hôi, lưng, đau cơ, sốt, suy nhược, ớn lạnh.
Tác dụng phụ ít gặp:
Bệnh nhân có dấu hiệu viêm phổi mô kẽ, co thắt phế phổi.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
Nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, tăng Gamma-Glutamyl Transferase (GGT), loét hoặc rộ da rộng, phản ứng tại chỗ tiêm.
Tác dụng phụ rất hiếm gặp:
Bệnh nhân bị tăng tiểu cầu, phản ứng phản vệ, tróc da và lột da nặng.
Tác dụng phụ không rõ:
- Bệnh nhân bị loạn nhịp tim, xuất hiện hội chứng ức chế hô hấp người lớn, bỏng tỉa xạ, dịch trong, phổi, nhiễm độc phóng xạ, viêm đại tràng thiếu máu cục bộ, suy tim, suy thận, hoại tử các ngón tay hoặc ngón chân, tổn thương gan nghiêm trọng, bao gồm cả suy gan, đột quỵ.
- Bệnh nhân phải thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngThận trọng khi sử dụng thuốc với:
– Thai kỳ và cho con bú
– Khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc có thể gây ra tình trạng ngủ gà ở mức độ từ nhẹ tới trung bình, vậy nên không nên lái xe và vận hành máy móc khi đang dùng thuốc. – Tương tác thuốcThuốc có tương tác khi dùng chung các thuốc sau:
|
7. Thông tin thêm
– Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
– Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 200mg.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Fresenius Kabi Oncology Ltd.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.