Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Bevacizumab: 400mg/16ml.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Ung thư đại trực tràng di căn.
- Ung thư vú di căn.
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển, di căn hoặc tái phát.
- Ung thư tế bào thận tiến triển và/hoặc di căn.
- U nguyên bào thần kinh đệm.
- Biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng và ung thư phúc mạc nguyên phát.
- Ung thư cổ tử cung.
3. Cách dùng – Liều dùng
Liều MVASI ban đầu nên được truyền tĩnh mạch trong hơn 90 phút. Nếu lần truyền đầu tiên thấy dung nạp tốt, lần truyền thứ hai có thể được thực hiện trong 60 phút.
Nếu thời gian truyền 60 phút cũng được dung nạp tốt. Tất cả các lần truyền tiếp theo có thể được truyền trong 30 phút.
- Ung thư đại trực tràng di căn: là 5 mg/kg hoặc 10 mg/kg thể trọng mỗi 2 tuần một lần hoặc 7,5 mg/kg hoặc 15 mg/kg thể trọng đưa ra 3 tuần một lần.
- Ung thư vú di căn: liều khuyến cáo là 10 mg/kg trọng lượng cơ thể được tiêm 2 tuần một lần hoặc 15 mg/kg trọng lượng cơ thể được tiêm truyền tĩnh mạch 3 tuần một lần.
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển, di căn hoặc tái phát: Liều khuyến cáo của MVASI khi được sử dụng cùng với hóa trị liệu dựa trên cisplatin là 7,5 mg/kg trọng lượng cơ thể được tiêm truyền tĩnh mạch 3 tuần một lần. Liều khuyến cáo của MVASI khi được sử dụng cùng với hóa trị liệu dựa trên carboplatin là 15 mg/kg trọng lượng cơ thể được tiêm truyền tĩnh mạch 3 tuần một lần.
- Ung thư tế bào thận tiến triển/di căn: liều khuyến cáo là 10 mg/kg trọng lượng cơ thể được tiêm truyền tĩnh mạch 2 tuần một lần.
- U nguyên bào thần kinh đệm: 10 mg/kg trọng lượng cơ thể, được tiêm 2 tuần một lần.
- Ung thư cổ tử cung: MVASI được sử dụng kết hợp với một trong các phác đồ hóa trị liệu sau: paclitaxel và cisplatin hoặc paclitaxel và topotecan. Liều khuyến cáo của MVASI là 15 mg/kg trọng lượng cơ thể được tiêm truyền tĩnh mạch 3 tuần một lần.
– Quá liều
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
– Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
4. Chống chỉ định
Người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
- Chảy máu mũi, nghẹt mũi, sổ mũi, tăng tiết nước mắt.
- Đau đầu, huyết áp cao.
- Quá nhiều protein trong nước tiểu.
- Thay đổi hương vị, da khô, viêm da.
- Chảy máu trực tràng.
- Đau lưng.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngBạn có thể không sử dụng được Mvasi nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc:
Mvasi có thể gây hại cho thai nhi. Bạn cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong khi sử dụng thuốc này trong ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng của bạn. Mvasi có thể khiến buồng trứng của phụ nữ ngừng hoạt động bình thường. Các triệu chứng của suy buồng trứng gồm 3 hoặc nhiều chu kỳ kinh nguyệt bị mất liên tiếp. Vấn đề này có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của bạn. Vì vậy, bạn cần trao đổi kỹ lưỡng với bác sĩ về những rủi ro có thể xảy ra. – Tương tác thuốcDeferiprone, Panitumumab, Sunitinib, Thalidomide,… Bạn nên thống báo cho Bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng (kể cả TPCN, vitamin). |
7. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dung dịch đậm đặc pha truyền.
– Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
– Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 16mL.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Patheon Manufacturing Services.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.