Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Trong 100ml có chứa:
Natri Clorid 600mg, Anhydrid Natri Lactat 310mg, Kali Clorid 30mg, Dihydrat Canci Clorid 20mg, Nước cất pha tiêm vừa đủ 100ml.
Chất điện giải có trong 1000ml: Natri 130mEq, Kali 4mEq, Canxi 3mEq, Clorid 109mEq, Lactat 28mEq.
Độ thẩm thấu: 273 mOsm/l.
PH: 6 đến 7.5.
2. Công dụng (Chỉ định)
Chỉ được dùng trong bệnh viện dưới sự giám sát của thầy thuốc (lâm sàng, điện giải đồ hematocrit).
Mất nước (chủ yếu mất nước ngoài tế bào) nặng, không thể bồi phụ được bằng đường uống (người bệnh hôn mê, uống vào nôn ngay, truỵ mạch).
Giảm thể tích tuần hoàn nặng, cần bù nhanh (sốc phản vệ, sốc sốt xuất huyết…)
Nhiễm toan chuyển hóa (dùng Ringer lactat có glucose).
3. Cách dùng – Liều dùng
Số lượng và tốc độ truyền dịch phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng và sinh hóa (điện giải đồ, hematocrit, lượng nước tiểu…).
Điều trị tiêu chảy mất nước nặng ở trẻ em, có thể theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới:
Truyền tĩnh mạch ngay, lúc đầu 30ml/kg trong 1 giờ (trẻ dưới 12 tháng tuổi) hoặc 30 phút (trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi), sau đó 70ml/kg trong 5 giờ (trẻ dưới 12 tháng) hoặc 2 giờ 30 phút (trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi). Cách 1 – 2 giờ, phải đánh giá lại tình trạng người bệnh.
Điều trị sốc sốt xuất huyết (độ III và IV): 20ml/kg trong 1 giờ, rồi đánh giá lại tình trạng người bệnh.
Cách dùng: Dung dịch truyền tĩnh mạch.
Hướng dẫn sử dụng:
1. Chỉ mở nút ngay trước khi sử dụng.
2. Nhẹ nhàng kéo vòng tròn nhựa trên nút chai cho đến khi rời khỏi vị trí niêm phong.
3. Cài kim của dây truyền vô khuẩn vào nút cao su kín.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Liên hệ bác sĩ để biết thêm chi tiết. Chỉ sử dụng theo toa của bác sĩ.
– Quá liều
Nhẹ: Phù, rối loạn điện giải.
Nặng: Phù phổi cấp, suy tim cấp gây tử vong.
Nếu thấy phù dưới da, nhất là thấy khó thở, phải ngừng truyền ngay. Cho điều trị thích hợp (tiêm tĩnh mạch thuốc lợi tiểu, thở oxygen…).
4. Chống chỉ định
Nhiễm kiềm chuyển hoá, suy tim, ứ huyết (chủ yếu ứ nước ngoại bào), người bệnh đang dùng digitalis (vì trong Ringer lactat có calci, gây loạn nhịp tim nặng, có thể tử vong).
5. Tác dụng phụ
Có thể gây phù, rối loạn điện giải.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Phải truyền chậm và theo dõi chặt chẽ người bệnh về mặt lâm sàng và xét nghiệm sinh học, đặc biệt là tình trạng cân bằng nước-điện giải.
Không được dùng dung dịch này để tiêm bắp.
Không dùng cho người bệnh suy thận, tăng kali huyết, suy gan.
– Thai kỳ và cho con bú
Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Tương tác thuốc
Dung dịch này chứa calci, nên không được truyền cùng với máu trong cùng một bộ dây truyền vì có nguy cơ gây đông máu.
Tương kỵ:
Thuốc này tương kỵ với Ceftriaxone nên không dùng để pha Ceftriaxone khi tiêm truyền.
7. Dược lý
Dùng để bồi phụ nước và điện giải.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Dung dịch Ringer lactat có thành phần điện giải và pH tương tự như của các dịch ngoại bào của cơ thể. Ion lactat được nhanh chóng chuyển hóa thành ion bicarbonat.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dung dịch Lactat Ringer là một dung dịch chứa Natri Clorid, Anhydrid Natri Lactat, Kali Clorid, Dihydrat Canxi Clorid trong nước, được dùng để tiêm truyền. Là dung dịch vô trùng, không có chí nhiệt tố, trong suốt không màu hay màu vàng nhạt, không còn các hạt phân tử nhỏ, không chứa các tác nhân kháng khuẩn.
– Thông tin khác
Lưu ý: Chỉ sử dụng những chai dung dịch còn trong suốt và vỏ chai không bị rò rỉ.
Không sử dụng chai quá thời hạn sử dụng được xác định.
– Bảo quản
Giữ ở nhiệt độ không quá 30oC.
– Hạn dùng
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Thương hiệu
Euro-Med Laboratories Phil., Inc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.