Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa
- Hoạt chất: Mecobalamin 500 mcg.
- Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose monohydrate, Polyvinyl pyrrolidone (PVP) K30, Magnesi stearat, Aerosil, Natri starch glycolate, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 606, Hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC) 615, Titan dioxyd, Talc, Polyethylene glycol (PEG) 6000, Màu Ponceau 4 red.
2. Công dụng (Chỉ định)
Mincob 500 được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Các bệnh lý thần kinh ngoại biên.
- Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12.
3. Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
- Liều thông thường đối với người lớn là uống 1 viên x 3 lần/ngày (1500mcg mecobalamin) trong vòng 2 tháng.
- Liều dùng nên được chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.
– Quá liều
Mecobalamin được dung nạp tốt và không thấy độc tính.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Các trường hợp u ác tính.
5. Tác dụng phụ
Hiếm khi xảy ra các triệu chứng như ăn không ngon, buồn nôn, tiêu chảy hoặc các triệu chứng rối loạn đường tiêu hóa khác có thể xảy ra sau khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngCần ngưng điều trị bằng mecobalamin nếu không thấy đáp ứng sau vài tháng dùng thuốc. Mecobalamin không được dùng liều cao, kéo dài cho những bệnh nhân mà công việc của họ phải tiếp xúc liều cao với thủy ngân hoặc hợp chất của thủy ngân. Thận trọng khi dùng cho người cao huyết áp, tim mạch và các bệnh về phổi, người bị bệnh rối loạn nhịp tim. Mecobalamin không được dùng không có mục đích trong thời hạn quá 1 tháng. – Thai kỳ và cho con búPhụ nữ có thai Chưa có dữ liệu nghiên cứu ảnh hưởng của mecobalamin trên phụ nữ mang thai. Tuy nhiên mecobalamin có thể được dùng trong thời gian mang thai nếu lợi ích cho người mẹ lớn hơn nguy cơ cho em bé. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng mecobalamin cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ cho con bú Chưa có dữ liệu nghiên cứu ảnh hưởng của mecobalamin trên phụ nữ đang cho con bú. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc. – Tương tác thuốcSự hấp thu mecobalamin bị ảnh hưởng bởi rượu, sự suy giảm vitamin B6 (pyridoxine), cholestyramine, acid para aminosalicylic, colchicine, neomycin, các biguanid dùng đường uống, metformin, các chất kháng thụ thể histamin H2 (cimetidin, ranitidin…), phenformin và có thể cả kali clorid. Một số các thuốc chống co giật như phenobarbital, primidon, phenytoin và ethyl phenacemid có thể làm thay đổi sự chuyển hóa mecobalamin trong dịch não tủy và dẫn tới các rối loạn thần kinh. Một số amid thế, các chất giống lacton và lactam của cyanocobalamin cạnh tranh tại vị trí gắn kết của các facto nội tạng và làm giảm sự hấp thu của vitamin. Oxyd nitơ ảnh hưởng tới sự chuyển hóa của mecobalamin. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Mecobalamin là một chế phẩm dạng coenzym của vitamin B12 có trong máu và dịch não tủy. Hoạt chất này được vận chuyển vào mô thần kinh cao hơn các dạng khác của vitamin B12. Theo cơ chế sinh hóa, mecobalamin tăng cường chuyển hóa acid nucleic, protein và lipid thông qua các phản ứng chuyển nhóm methyl. Về mặt dược lý học, mecobalamin có tác dụng phục hồi những mô thần kinh bị tổn thương và ngăn chặn sự dẫn truyền các xung thần kinh bất thường.
Mecobalamin thúc đẩy quá trình trưởng thành và phân chia của nguyên hồng cầu, tổng hợp heme, do đó có tác dụng điều trị các bệnh cảnh thiếu máu.
Về mặt lâm sàng, mecobalamin có tác dụng điều trị các bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to, bệnh lý thần kinh ngoại biên như viêm dây thần kinh do tiểu đường và viêm đa dây thần kinh mecobalamin là chế phẩm vitamin B12 đầu tiên được chứng minh có hiệu quả lâm sàng bằng những nghiên cứu mù đôi.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Sau khi uống một liều duy nhất 1500mcg mecobalamin, nồng độ tối đa của mecobalamin trong huyết thanh đạt được sau 3 giờ và phụ thuộc vào liều lượng. Nồng độ tối đa đạt khoảng 972 ± 55ng/ml và đạt được trong vòng 3,6 ± 0,5 giờ.
Khoảng 40-80% tổng lượng mecobalamin tích lũy được bài qua nước tiểu sau khi uống 24 giờ và được bài xuất trong vòng 8 giờ đầu tiên.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
– Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
– Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
US Pharma USA.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.