Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
- Thành phần dược chất: Paracetamol 325 mg.
- Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, Natri starch glycolat, Povidon, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica, FD&C Yellow No.6, Bột mùi cam, Bột mùi quýt.
2. Công dụng (Chỉ định)
Làm giảm nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt, đau bụng kinh, đau do thấp khớp và hạ sốt.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Cách dùng
- Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một ít nước.
- Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: 325 mg – 650 mg/lần, mỗi 4 – 6 giờ uống 1 lần. Không uống quá 4 g/ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: uống 10 – 15 mg/kg/lần.
- Liều dùng của paracetamol phụ thuộc vào tuổi và trọng lượng cơ thể:
Trọng lượng | Tuổi | Liều dùng |
21,8 – 27,2 kg | 6 – 8 tuổi | 320 mg/lần |
27,3 – 32,6 kg | 9 – 10 tuổi | 400 mg/lần |
32,7 – 43,2 kg | 11 tuổi | 480 mg/lần |
- Mỗi 4 – 6 giờ uống 1 lần.
- Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em dùng quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
– Quá liều
- Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn, hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống Paracetamol.
- Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 – 4 ngày sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng; khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Có thể 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có tổn thương gan nghiêm trọng, trong số đó 10% – 20% chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thuỳ trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Paracetamol.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu.
- Bệnh tim, bệnh phổi, suy gan, suy thận.
- Thiếu enzym G6PD.
5. Tác dụng phụ
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra, thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Ít gặp: ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cách xử trí:
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, phải dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Ngoài ra có thể dùng than hoạt hoặc chất tẩy muối vì chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con búSử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó chỉ nên dùng Paracetamol ở phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng Paracetamol sau khi sinh cho con bú không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốcTương tác của thuốc:
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. |
7. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Viên nén.
– Bảo quản
Không quá 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
– Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Imexpharm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.