Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Thành phần trong 5 ml siro:
- Thành phần dược chất: Kēm 10 mg (Dưới dạng kẽm gluconat).
- Thành phần tá dược: Acid citric khan, natri citrat, natri clorid, natri benzoat, glycerin, sorbitol 70%, màu vàng tartazin, hương tutti frutti, đường trắng, nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
Uống kết hợp với các dung dịch bù nước và điện giải trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài (theo khuyến cáo của Tổ chức Y Tế thế giới WHO).
Bổ sung kẽm vào chế độ ăn hằng ngày.
Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu kẽm: Trẻ còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng, thường bị rối loạn tiêu hóa, chán ăn, khó ngủ, khóc đêm, nhiễm trùng tái diễn ở da, đường hô hấp, đường tiêu hoá, khô da, da đầu chi dày sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), vết thương chậm lành, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
Phụ nữ mang thai (thường bị nôn) và bà mẹ đang cho con bú, người có chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng, người phải nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
3. Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: PALUZINE được dùng theo đường uống. Uống sau bữa ăn.
Liều dùng:
- Trẻ em dưới 6 tuổi: 2,5 ml/ ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 5 ml/ ngày.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: 10 ml/ ngày.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
– Quá liều
Triệu chứng quá liều:
Bao gồm: Buồn nôn, nôn, mất nước và cảm giác bồn chồn.
Xử trí quá liều:
Trong ngộ độc cấp tính, muối kẽm gây ăn mòn do sự tạo thành kẽm clorid dưới tác dụng acid dạ dày. Xử trí bằng cách cho uống sữa, hoặc muối kiềm carbonat hoặc than hoạt tính. Không nên gây nôn hoặc rửa dạ dày.
– Quên liều
Nếu quên uống một liều thuốc, người bệnh uống ngay khi nhớ. Tuy nhiên, nếu gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với kẽm gluconat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Nội tiết:
Giảm Lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) ở nam giới. Mặc dù có kèm theo sự giảm Lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) nhưng tỉ lệ LDL/ HDL vẫn không thay đổi và nguy cơ xảy ra bệnh mạch vành thấp.
Tiêu hóa:
Kích thích đường tiêu hóa liên quan đến liều dùng. Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa bao gồm:
- Vị giác khó chịu.
- Buồn nôn.
- Kích ứng miệng.
- Khô miệng.
- Rối loạn đường tiêu hóa.
- Đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy.
Hệ thần kinh:
Các phản ứng phụ trên hệ thần kinh hiếm gặp gồm: Chóng mặt và đau đầu.
Hướng dẫn xử trí ADR: Các ADR nhẹ có thể tự khỏi. Cần theo dõi các tác dụng không mong muốn và điều trị triệu chứng. Phải ngừng thuốc và báo cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.
Báo cáo các phản ứng có hại: Hãy báo cho bác sĩ, dược sĩ nếu người dùng thuốc nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, kể cả các tác dụng chưa được liệt kê, hoặc báo cáo các phản ứng có hại của thuốc về Trung tâm Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc (báo cáo ADR online tại địa chỉ http://baocaoadr.vn).
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngThận trọng với bệnh nhân suy thận vì có thể xảy ra hiện tượng tích lũy kẽm. Bệnh nhân đang trong giai đoạn loét dạ dày tiến triển và nôn ói cấp tính. Bệnh nhân bị đái tháo đường cần thận trọng khi sử dụng thuốc này. Hội chứng giảm hấp thu: Hấp thu kẽm có thể giảm và tăng bài tiết qua nước tiểu ở bệnh nhân bị bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn và bệnh sprue. Cảnh báo tá dược: Thuốc có chứa natri benzoat có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng và co thắt phế quản với tần suất hiếm gặp. – Thai kỳ và cho con búPhụ nữ có thai: Kẽm gluconat chưa được FDA chính thức giao cho nhóm thai nghén. Dữ liệu từ các nghiên cứu trên người và động vật đã cho thấy không có nguy cơ gia tăng các bất thường ở thai nhi liên quan đến việc sử dụng kẽm acetat hoặc sulfat trong thời kỳ mang thai. Nguy cơ gây hại cho thai nhi nếu sử dụng trong khi mang thai là rất ít. Bổ sung kẽm gluconat chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai khi được xác định rõ ràng và cần thiết. Phụ nữ cho con bú: Không có nghiên cứu về sự bài tiết kẽm gluconat vào sữa mẹ. Kẽm là nguyên tố khi bài tiết vào sữa mẹ có thể dẫn đến sự thiếu hụt đồng ở trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc nên ngừng sử dụng thuốc cho mẹ hay ngừng cho con bú dựa vào tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa có dữ liệu về tác động của thuốc lên quá trình lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốcTương tác của thuốc với thức ăn: Thuốc này chứa kẽm gluconat. Không nên dùng chung thuốc với các thực phẩm giàu calci hoặc phospho như: Sữa, bơ, sữa chua, kem, các loại đậu khô hay đậu hà lan, lạc, bơ đậu phộng, bia, nước giải khát coca- cola, ca cao nóng,… vì chúng làm giảm sự hấp thu kẽm. Tương tác của thuốc với các thuốc khác: Tetracyclin Sự hấp thu của kẽm có thể giảm nếu dùng chung với sắt, penicilamin, chế phẩm chứa phospho, và uống kẽm gluconat có thể làm giảm hấp thu của đồng, fluoroquinolon, sắt, penicilamin và tetracyclin. Trientin: Trientin có thể làm giảm sự hấp thu kẽm, cũng như kẽm có thể làm giảm sự hấp thu trientin. Muối calci: Sự hấp thu kẽm có thể bị giảm bởi các muối calci. Thực phẩm: Các nghiên cứu về sử dụng đồng thời kẽm với thực phẩm thực hiện trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy sự hấp thu kẽm đã bị trì hoãn đáng kể bởi nhiều loại thực phẩm (bao gồm bánh mì, trứng luộc, cà phê và sữa). Các chất có trong thực phẩm, đặc biệt là phytate và chất xơ, gắn kết với kẽm và ngăn chặn sự hấp thu vào tế bào ruột. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Nguyên tố vi lượng.
Mã ATC: A12CB02.
Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.
Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu: Kẽm được hấp thu ở ruột non và dược động học hấp thu của nó có khuynh hướng bão hòa khi tăng liều. Tỉ lệ kẽm hấp thu không có mối tương quan với lượng kẽm được dùng.
Phân bố: Trong máu, khoảng 80% kẽm hấp thu được phân bố đến hồng cầu, và hầu hết phần còn lại được gắn kết với albumin và các protein trong huyết tương khác.
Thải trừ: Gan là nơi lưu trữ chủ yếu của kẽm và sự bài tiết kẽm chủ yếu qua phân với lượng nhỏ tương đối qua nước tiểu và mồ hôi. Bài tiết qua phân là một đường chính bởi vì đó là đường đi của kẽm không được hấp thu nhưng đó cũng là đường bài tiết nội sinh kẽm từ ruột.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: Siro uống.
Dung dịch thuốc màu vàng, hương thơm, vị ngọt, hơi chát.
– Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đóng nắp chai chặt sau khi sử dụng.
Để thuốc ra khỏi tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.
– Quy cách đóng gói
Hộp 20 ống x 5ml.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Chỉ sử dụng trong vòng 3 tháng sau khi mở nắp chai lần đầu.
– Nhà sản xuất
Apimed Pharma.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.