Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Hoạt chất: Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6) 250mg.
Tá dược: Lactose, Pregelatinized starch, Tinh bột ngô, Tinh bột sắn, Talc, Magnesium stearate, Đường trắng, Gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Sáp ong, Paraffin, Titanium dioxide, Gôm lacque, Ethanol 96%, Dầu thầu dầu vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị các trường hợp thiếu Vitamin B6 do thuốc gây nên.
Điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền.
Phòng ngừa co giật và điều trị quá liều ở người bệnh dùng Cycloserine.
Điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc Isoniazid cấp.
3. Cách dùng – Liều dùng
Điều trị thiếu hụt do thuốc gây nên, liều Vitamin B6 thường dùng là uống 1 viên/ngày, trong 3 tuần.
Điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, liều uống thường dùng là 1 – 3 viên/ngày.
Phòng ngừa co giật ở người bệnh dùng Cycloserine, uống Vitamin B6 liều 100 – 300mg/ngày, chia làm nhiều lần.
Điều trị quá liều ở người bệnh dùng Cycloserine, dùng 300mg Vitamin B6 hàng ngày.
Điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc Isoniazid cấp, dùng 1 liều Vitamin B6 bằng với lượng Isoniazid đã uống, kèm với thuốc chống co giật khác.
– Quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Dùng liều 200mg/ngày và kéo dài (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Hiếm gặp: buồn nôn, nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng Pyridoxine liều cao và kéo dài, có thể có biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).
Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
– Thai kỳ và cho con bú
Có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú với liều theo nhu cầu hàng ngày.
– Tương tác thuốc
Vitamin B6 làm ức chế hoạt tính của Levodopa nên tránh dùng cùng lúc.
Isoniazid, Penicillamine, thuốc ngừa thai dạng uống có thể làm thay đổi chuyển hóa, sinh khả dụng của Vitamin B6.
7. Dược lý
– Đặc điểm
Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6) là một vitamin tan trong nước, hiện diện trong nhiều loại thức ăn như hạt ngũ cốc, đậu, rau, gan, thịt và trứng. Vitamin B6 tham gia vào quá trình chuyển hóa protein, glucid và lipid. Ngoài ra, Vitamin B6 còn tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Hóa – Dược phẩm Mekophar.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.