Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc. |
1. Thành phần
- Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil) 100 mg.
- Tá dược (Sodium starch glycolat, tinh bột biến tính, aerosil, natri lauryl sulfat, croscarmellose sodium, ludipress, talc, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ) vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (bao gồm các chủng sinh ra beta – lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenza hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta – lactamase.
- Thay thế penicilin điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên (đau họng, viêm amidan,…) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
- Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm các chủng sinh ra beta – lactamase) hoặc B. catarrhalis.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa do chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Điều trị bệnh lậu cấp do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea.
- Điều trị nhiễm trùng da do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh ra penicilinase) và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Cách dùng
- Uống thuốc sau bữa ăn.
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
– Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn tiết niệu nhẹ đến vừa: 100 mg (1 viên) x 2 lần/ ngày. Cách 12 giờ uống một lần, trong 5 – 10 ngày.
– Viêm tai giữa, viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp tính thể nhẹ và vừa: 200 mg (2 viên) x 2 lần/ ngày. Cách 12 giờ uống một lần, trong 10 – 14 ngày.
– Nhiễm khuẩn da: 400 mg (4 viên) x 2 lần/ ngày. Cách 12 giờ uống một lần, trong 7 – 14 ngày.
– Bệnh lậu: Uống liều duy nhất 200 mg (2 viên).
- Trẻ em:
– Điều trị viêm tai giữa cấp, trẻ từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/ kg (tối đa 200 mg) ngày 2 lần, trong 10 ngày.
– Hoặc 10 mg/ kg (tối đa 400 mg) ngày 1 lần, trong 10 ngày.
– Điều trị viêm phế quản, viêm amidan thể nhẹ và vừa, trẻ từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/ kg (tối đa 100 mg) ngày 2 lần, trong 5 – 10 ngày.
- Điều trị các nhiễm khuẩn khác:
– Trẻ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/ kg/ ngày, chia làm 2 lần.
– Trẻ 6 tháng đến 2 tuổi: 40 mg/ lần, ngày 2 lần.
– Trẻ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/ lần, ngày 2 lần.
– Trẻ trên 9 tuổi: 100 mg/ lần, ngày 2 lần.
- Đối với đối tượng suy thận:
– Độ thanh thải ít hơn 30 ml/ phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng cho cách nhau 24 giờ.
– Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/ tuần.
– Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
– Quá liều
- Chưa tìm thấy tài liệu.
- Tốt nhất là thực hiện các biện pháp nhằm loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể và điều trị triệu chứng như đối với các cephalosporin khác.
4. Chống chỉ định
- Không dùng cefpodoxim cho những người dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Người có tiền sử dị ứng nặng (sốc phản vệ) với các penicilin hoặc các beta – lactam khác.
- Trẻ em dưới 15 ngày tuổi.
5. Tác dụng phụ
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. Đau đầu. Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Ít gặp: Phản ứng như bệnh huyết thanh. Ban đỏ đa dạng. Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
- Hiếm gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu. Viêm thận kẽ có hồi phục. Bị kích động, khó ngủ, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con bú
– Khả năng lái xe và vận hành máy mócNếu cảm thấy chóng mặt sau khi dùng thuốc, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc. – Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Nifin 100 Tabs với thành phần hoạt chất chính là cefpodoxim, kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Cefpodoxim bền vững đối với beta – lactamase do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.
- Cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), tụ cầu khuẩn (Staphylococcus), các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E.coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Cefpodoxim được hấp thu qua đường tiêu hóa.
- Sinh khả dụng của thuốc khoảng 50% và tăng lên khi dùng cùng với thức ăn.
- Thời gian bán thải của cefpodoxim là 2,1 – 2,8 giờ đối với người có chức năng thận bình thường và 3,5 – 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận.
- Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua thận.
- Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Viên nén bao phim.
– Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược Hậu Giang.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.