Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
- Trong mỗi Menzag tuýp 15g chứa:
- Thành phần dược chất: Diflorason diacetat 0.05% w/w.
- Thành phần tá dược: Glyceryl monostearat, propylen glycol, vaselin vừa đủ 1 tuýp.
2. Công dụng (Chỉ định)
Menzag chứa dược chất diflorason diacetat thuộc nhóm corticosteroid, đường dùng tại chỗ. Thuốc được dùng để làm giảm tình trạng viêm và ngứa của bệnh da liễu có đáp ứng với corticosteroid ở người trưởng thành.
3. Cách dùng – Liều dùng
- Bôi một lớp mỏng lên vùng da điều trị, 1-3 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ nặng và bản chất kháng thuốc của tỉnh trạng bệnh.
- Chỉ dùng tại chỗ. Tránh tiếp xúc với mắt.
- Rửa tay sau mỗi lần bôi thuốc.
- Không băng kín vùng da điều trị trừ khi có chỉ định của bác sĩ điều trị.
- Nếu bị nhiễm trùng, cần tháo bỏ lớp băng kín trên da và sử dụng thuốc kháng nấm/kháng sinh thích hợp.
- Thời gian điều trị: thoa thuốc trong vòng 2 tuần và đánh giá tình trạng đáp ứng thuốc dựa trên cải thiện tình trạng viêm, có thể kéo dài thêm 2-3 tuần tùy theo chỉ định của bác sĩ.
– Quá liều
- Corticosteroid đường dùng tại chỗ có thể được hấp thu với lượng đủ để gây ra các tác dụng không mong muốn toàn thân.
- Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
- Các tác dụng không mong muốn sau đã được xác định từ các thử nghiệm lâm sàng hoặc từ khảo sát thực tế. Do các tác dụng không mong muốn này được báo cáo từ dân số chung chưa rõ cỡ mẫu nên không phải lúc nào cũng ước tính được tần suất cũng như xây dựng mối quan hệ nhân quả với sự phơi nhiễm corticosteroid đường dùng tại chỗ.
- Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra thường xuyên hơn khi dùng dùng corticosteroid đường dùng tại chỗ khi có sự băng bó ở vùng da điều trị hoặc dùng trong thời gian dài.
- Da và mô dưới da: Bỏng, ngứa, kích ứng, khô, viêm nang lông, rậm lông, mụn trứng cá, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc do dị ứng, lột da, nhiễm trùng thứ cấp, teo da, rạn da và rôm sảy.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucom, hắc võng mạc trung tâm thanh dịch (CSCR: Central serous chorioretinopathy).
- Thông báo với bắc số những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngCorticosteroid đường dùng tại chỗ (bao gồm cả Menzag) có thể làm tăng nguy cơ mắc đục thủy tinh thể và glaucom. Đã có báo cáo về tình trạng đục thủy tinh thể từ thực tế dùng chế phẩm diflorason diacetat đường dùng tại chỗ. Đã có báo cáo về tình trạng glaucom (có nguy cơ gây tổn thương thần kinh thị giác) và làm tăng áp lực nội nhân từ thực tế dùng các corticosteroid tại chỗ cho bệnh lý về da liễu. Tránh để Menzag tiếp xúc với mắt. Khuyên bệnh nhân báo cáo cho bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng nào về mắt. Toàn thân
Thông tin cho bệnh nhân Bệnh nhân dùng corticosteroid nên được biết các thông tin sau:
Xét nghiệm
Trẻ em
Người cao tuổi Các nghiên cứu lâm sàng của diflorason diacetat dạng dùng tại chỗ không tiến hành trên bệnh nhân ≥ 65 tuổi để xác định sự khác biệt về đáp ứng giữa họ và những bệnh nhân trẻ tuổi hơn. – Thai kỳ và cho con bú
Ở động vật, corticosteroid không gây quái thai khi dùng đường toàn thân liều thấp. Đối với các corticosteroid có tiềm lực mạnh hơn, có xảy ra quái thai sau khi dùng thuốc ngoài da ở động vật thí nghiệm. Chưa có các nghiên cứu có đối chứng thích hợp ở phụ nữ có thai về ảnh hưởng gây quái thai của corticosteroid đường dùng tại chỗ. Do đó, không nên dùng corticosteroid đường dùng tại chỗ trong thai kỳ trữ khi lợi ích điều trị được cho là cao hơn nguy cơ có thể xảy ra ở thai nhi. Các thuốc thuộc nhóm này không nên dùng rộng rãi cho phụ nữ có thai với liều lớn hoặc trong thời gian dài.
Chưa biết corticosteroid đường dùng tại chỗ có gây hấp thu toàn thân với lượng đủ để có thể định lượng được trong sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. – Tương tác thuốcTương tác của thuốc Chưa có thông tin. Tương kỵ của thuốc Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. |
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Mức độ hấp thu qua da của corticosteroid đường dùng tại chỗ được xác định bởi nhiều yếu tố, bao gồm chất vận chuyển qua da, sự toàn vẹn của da và sự băng bó vùng da điều trị. Corticosteroid đường dùng tại chỗ có thể được hấp thu từ vùng da nguyên vẹn bình thường.Tình trạng viêm và/hoặc các bệnh lý khác trên da làm tăng sự hấp thu qua da. Sự băng bó làm tăng đáng kể sự hấp thu qua da của corticosteroid đường dùng tại chỗ. Do đó, sự băng bỏ có thể là một liệu pháp có giá trị để điều trị các bệnh da liễu kháng thuốc.
- Khi được hấp thu qua da, corticosteroid đường dùng tại chỗ có đặc điểm dược động học tương tự như corticosteroid đường dùng toàn thân. Corticosteroid liên kết với protein huyết tương ở nhiều mức độ khác nhau. Chúng được chuyển hóa chủ yếu ở gan và sau đó được thải trừ bởi thận. Một số corticosteroid đường dùng tại chỗ và các chất chuyển hóa của chúng cũng được thải trừ qua mật.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Mä ATC: D07AC10.
Corticosteroid đường dùng tại chỗ có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Cơ chế tác dụng hoạt tính chống viêm của corticosteroid đường dùng tại chỗ chưa rõ ràng. Các phương pháp xét nghiệm khác nhau, bao gồm cả định lượng tác dụng co mạch của thuốc, cũng được dùng để so sánh và dự đoán về tiềm lực và/hoặc hiệu quả trên lâm sàng của corticosteroid đường dùng tại chỗ. Có một số bằng chứng gợi ý tồn tại mối tương quan dễ nhận biết giữa tiềm lực của tác dụng gây co mạch của thuốc và hiệu quả điều trị ở người.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược Medipharco.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.