Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nang mềm Myspa 10mg chứa:
- Hoạt chất: Isotretinoin 10mg.
- Tá dược: Vitamin E, Sáp ong, Dầu đậu nành, Dầu cọ, Gelatin, Sorbitol, Glycerin, Methyl paraben, Propyl paraben, Allura red, Green-S, Erythrosin, Ponceau 4R, Titan dioxyd, vđ 1 viên.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Các dạng mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá không đáp ứng với điều trị trước đó, đặc biệt là mụn trứng cá dạng nang bọc.
3. Cách dùng – Liều dùng
- Liều khởi đầu: 1 – 2 viên/lần, ngày 2 lần (0,5 – 1 mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 15 – 20 tuần. Tối đa 2 mg/kg/ngày đối với mụn trứng cá rất nặng, mụn trứng cá ở ngực hay lưng).
- Liều duy trì: 1 – 2 viên/ngày (0,1 – 1 mg/kg/ngày).
Nên ngưng điều trị trong vòng 2 tháng trước khi tái sử dụng.
Uống trong bữa ăn.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
– Quá liều
- Quá liều isotretinoin gây triệu chứng thừa vitamin A. Thường là đau bụng, chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, kích ứng da và ngứa. Cần rửa dạ dày sớm.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Suy gan, thận. Thừa Vitamin A. Tăng lipid máu. Điều trị kết hợp với tetracycline.
- Không hiến máu trong thời gian dùng thuốc và 1 tháng sau khi ngừng điều trị cho các phụ nữ có khả năng mang thai.
5. Tác dụng phụ
- Khô da, bong da, nứt da, thay đổi sắc tố da, nổi mẩn đỏ, ngứa, khô môi, rụng tóc.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, viêm lợi.
- Chảy máu cam, viêm kết mạc, kém thích nghi bóng tối, đục thủy tinh thể, mờ giác mạc, khô mắt, rối loạn thị giác.
- Nhức đầu, buồn ngủ, đổ mồ hôi, thay đổi tâm trạng, các triệu chứng tâm thần, trầm cảm, co giật, viêm mạch, phản ứng quá mẫn bao gồm cả sốc phản vệ.
- Tăng triglycerides huyết thanh, tăng men gan, tốc độ máu lắng, và tăng đường huyết.
- Gây quái thai.
Thông báo với Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
- Cần sử dụng biện pháp tránh thai 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị, liên tục trong quá trình điều trị và 1 tháng sau khi ngừng điều trị.
- Không lột da mặt, không dùng sáp nhổ lông.
- Kiểm tra cận lâm sàng khi có: Đái tháo đường, béo phì, nghiện rượu, rối loạn chuyển hóa lipid.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp dưới ánh nắng.
– Thai kỳ và cho con bú
- Thuốc gây quái thai nên chống chỉ định phụ nữ có thai và cho con bú.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây rối loạn thị giác vào lúc hoàng hôn, rối loạn nghịch đảo ngược.
– Tương tác thuốc
- Không sử dụng với Vitamin A, minocycline, tetracycline và rượu.
- Ngưng sử dụng các thuốc bôi trị mụn khác trước khi uống isotretinoin.
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Isotretinoin khi uống được hấp thụ tốt nhất khi được dùng sau bữa ăn nhiều chất béo, vì nó chứa lipophilicity độ cao. Trong một nghiên cứu chéo, nồng độ đỉnh trong huyết tương được tìm thấy tăng gấp đôi khi dùng sau bữa ăn nhiều chất béo. Isotretinoin chủ yếu (99,9%) gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Ít nhất ba chất chuyển hóa đã được phát hiện trong huyết tương người sau khi uống: 4-oxo-isotretinoin, acid retinoic, và acid 4-oxoretinoic. Isotretinoin cũng bị ôxy hóa, không thể phục hồi thành 4-oxo-isotretinoin. Các chất chuyển hóa của isotretinoin được bài tiết qua cả nước tiểu và phân.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Isotretinoin là 13-cis-retinoic acid, một đồng phân tổng hợp của tretinoin, có tác dụng làm giảm kích thước tuyến bã nhờn và ức chế hoạt động của tuyến bã nhờn vì thế làm giảm sự bài tiết bã nhờn ở da và chống viêm.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược Phẩm MEDISUN.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.