Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Cho 5 ml
- Hoạt chất: Salbutamol 2 mg (dưới dạng salbutamol sulfate).
- Tá dược: Sucrose, Sorbitol 70%, Natri citrat, Acid citric, Sucralose, Natri benzoat, Màu erythrosin, Hương dâu, Nước tinh khiết).
2. Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức.
- Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Liều dùng
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, liều trung bình:
- Người lớn: Uống 1 – 2 ống/lần, ngày 3 – 4 lần.
- Trẻ em từ 12 – 18 tuổi: Uống 1 – 2 ống/lần, ngày 3 – 4 lần.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Uống 1 ống/lần , ngày 3 – 4 lần.
- Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: Uống 1/2 – 1 ống/lần, ngày 3 – 4 lần.
- Trẻ em từ 1 tháng – dưới 2 tuổi: 1/2 ống/lần, ngày 2 – 3 lần.
- Với người cao tuổi rất nhạy cảm với thuốc kích thích bêta 2 nên bắt đầu với liều 1 ống hoặc gói mỗi lần, ngày 3 – 4 lần.
Để phòng cơn hen do gắng sức:
- Trẻ em: 1 ống, uống trước khi vận động 2 giờ.
- Người lớn: 2 ống, uống trước khi vận động 2 giờ.
– Quá liều
Quá liều: Tùy theo mức độ nặng nhẹ có thể biểu hiện một số các triệu chứng như: khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, bồn chồn, run các đầu chi, tim đập nhanh, loạn nhịp tim, biến đổi huyết áp, co giật, có thể hạ kali huyết.
Cách xử trí: Ngộ độc nặng: ngừng salbutamol ngay. Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng. Cho thuốc chẹn bêta (ví dụ metoprolol tartrate) nếu thấy cần thiết và phải thận trọng vì có nguy cơ co thắt phế quản. Việc xử trí phải được tiến hành trong bệnh viện.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với salbutamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhồi máu cơ tim cấp, đau thắt ngực không ổn định, suy mạch vành cấp tính, chứng tim bẩm sinh hay mắc phải.
- Cường tuyến giáp.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Thường gặp
- Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
- Run đầu ngón tay.
Hiếm gặp
- Co thắt phế quản, khô miệng, họng bị kích thích, ho và khản tiếng.
- Hạ kali huyết.
- Chuột rút.
- Dễ bị kích thích, nhức đầu.
- Phù, nổi mày đay, hạ huyết áp, trụy mạch.
– Salbutamol dùng theo đường uống có thể dễ gây run cơ, chủ yếu ở các đầu chi, hồi hộp, nhịp xoang nhanh. Tác dụng này ít thấy ở trẻ em. Dùng liều cao có thể gây nhịp tim nhanh. Người ta cũng đã thấy có các rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn).
THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ NHỮNG PHẢN ỨNG CÓ HẠI GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
Cảnh báo tá dược:
– Thai kỳ và cho con bú
– Khả năng lái xe và vận hành máy mócTrong thời gian sử dụng thuốc không nên lái xe hoặc vận hành máy móc. – Tương tác thuốc
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Chất chủ vận thụ thể beta 2 adrenergic chọn lọc.
Mã ATC: R03CC02.
Salbutamol có tác dụng chọn lọc kích thích các thụ thể beta 2 (có ở cơ trơn phế quản, cơ tử cung, cơ trơn mạch máu) và ít tác dụng với các thụ thể beta 1 trên cơ tim nên có tác dụng làm giãn phế quản, giảm con co tử cung và ít tác dụng trên tim.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Dược động học của thuốc phụ thuộc vào cách dùng.
Dùng theo đường uống, salbutamol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, một lượng thuốc lớn qua gan rồi vào máu, do đó sinh khả dụng tuyệt đối của salbutamol khoảng 40%. Nồng độ trong huyết tương đạt mức tối đa sau khi uống 2 – 3 giờ. Chỉ có 5% thuốc được gắn vào các protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc từ 5 – 6 giờ. Khoảng 50% lượng thuốc được chuyển hóa thành các dạng sulfo liên hợp (không có hoạt tính). Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (75 – 80%) dưới dạng còn hoạt tính và các dạng không còn hoạt tính.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dung dịch uống trong, có màu hồng, hương dâu.
– Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 30 ống x 5ml.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược phẩm An Thiên.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.