Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc. |
1. Thành phần
Viên nén Menystin chứa:
Thành phần hoạt chất:
- Metronidazol 500 mg.
- Nystatin 100.000 I.U.
- Dexamethason acetat 0,3 mg.
Thành phần tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Natri starch glycolat, Natri croscarmellose, Povidone, Tinh bột tiền gel hóa, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate.
2. Công dụng (Chỉ định)
Viêm âm đạo do Trichomonas, do nấm Candida albicans hoặc do các vi khuẩn kỵ khí khác.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Cách dùng
Trước khi đặt thuốc, nên nhúng toàn bộ viên thuốc trong nước sạch khoảng 20 – 30 giây, đặt thuốc sâu vào âm đạo. Sau khi đặt thuốc, bệnh nhân nên ở trong tư thế nằm trong khoảng 15 phút.
– Liều dùng
- Đặt 1 hoặc 2 viên/ngày, trong 10 – 15 ngày liền.
- Trường hợp nhiễm nấm phải dùng trong khoảng 20 ngày.
– Quá liều
Thuốc dùng đặt tại chỗ, chưa tìm thấy thông tin quá liều trong các tài liệu. Tốt nhất không dùng quá liều chỉ định.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: Thuốc dùng đặt tại chỗ, chưa tìm thấy thông tin quá liều trong các tài liệu. Tốt nhất không dùng quá liều chỉ định.
4. Chống chỉ định
- Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Ở những người bệnh mẫn cảm với candida, dùng thuốc uống có thể gây biểu hiện dị ứng do tiêu diệt đột ngột nấm Candida và giải phóng nhiều candidin. Khi xảy ra phải ngừng nystatin ngay.
Một vài trường hợp có thể bị ngứa nổi mề đay, nhức đầu, chóng mặt, nhưng rất hiếm do chỉ sử dụng tại chỗ.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con búSử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Không sử dụng cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú: Không sử dụng cho phụ nữ cho con bú. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc không gây ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốcTương tác của thuốc:
Tương kỵ của thuốc: Chưa tìm thấy thông tin tương kỵ của thuốc. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Thuốc kháng khuẩn và kháng nấm kết hợp với corticosteroid.
Mã ATC:
- Metronidazol: G01AF01.
- Nystatin: G01AA51.
- Dexamethason acetat: D07CB04.
Dược lý và cơ chế tác dụng:
Dexamethason là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethason được dùng tại chỗ để điều trị triệu chứng viêm.
Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên vi khuẩn kị khí. Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazol hoặc dùng tại chỗ. Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.
Menystin có thành phần công thức phối hợp giữa Metronidazol, Nystatin và Dexamethason acetat có tác động điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như do nhiễm khuẩn, nhiễm nấm…
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Metronidazol: So sánh AUC trên cơ sở mg với mẹ của 2 cách dùng chứng tỏ rằng sự hấp thu của metronidazol khi dùng đường âm đạo chỉ bằng nửa khi uống nếu dùng liều bằng nhau.
Nystatin không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.
Dexamethason: Nhìn chung, các corticoid được hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc và sau đó được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể. Menystin có tác động trị vi nấm Trichomonas, Candida albicans… chủ yếu là tại chỗ.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
- Dạng bào chế: Viên nén đặt âm đạo.
- Mô tả dạng bào chế: Viên nén màu vàng nhạt, không mùi, cạnh và thành viên lành lặn.
– Bảo quản
Nơi khô ráo, không quá 30°C, tránh ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
BIDIPHAR.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.