Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi 10ml dung dịch uống chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
L-Lysin hydroclorid | 200mg |
Calci glycerophosphat | 210mg (Tương ứng với 40,0mg calci và 31,0mg phospho) |
Vitamin A (Retinyl palmitat) | 1000IU |
Vitamin D3 (Cholecalciferol) | 100IU |
Vitamin B1 (Thiamin nitrat) | 3mg |
Vitamin B2 (Riboflavin) | 3mg |
Vitamin B6 (Pyridoxin.HCI) | 2mg |
Vitamin E (dl-ɑ-Tocopheryl acetat) | 10mg |
Vitamin C (Acid ascorbic) | 12mg |
Tá dược (Natri citrat, acid citric, butylated hydroxytoluene, acid benzoic, polysorbat 80, ethanol 90°, natri saccharin, dinatri edetat, tinh dầu cam, đường trắng, nước tinh khiết) vừa đủ 10ml.
2. Công dụng (Chỉ định)
Gadacal 10ml bổ sung calci, lysin và các vitamin cho cơ thể, giúp trẻ ăn ngon và mau lớn, phát triển khỏe mạnh. Phòng và điều trị các trường hợp thiếu vitamin và khoáng chất, cơ thể suy nhược, trong thời gian phục hồi sức khỏe (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc sau phẫu thuật), phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Cách dùng
- Trẻ em từ 1 – 3 tuổi: Uống 10ml (1 ống)/ ngày.
- Trẻ em từ 4 – 12 tuổi: Uống 20ml (2 ống)/ ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 30ml – 40ml (3 – 4 ống)/ ngày.
– Quá liều
- Vitamin A (Dùng 100.000IU/ngày x 10 – 15 ngày liền, hoặc phụ nữ có thai dùng quá 8000IU/ ngày) gây ngứa khô tóc, chán ăn, buồn nôn.
- Khi gặp phải những dấu hiệu và triệu chứng quá liều cần phải ngừng thuốc ngay và đến cơ sở y tế gần nhất.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Vitamin A: Người bệnh thừa vitamin A.
- Vitamin D3: Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
- Calci glycerophosphat: Tránh dùng kéo dài trên bệnh nhân suy thận, tăng calci máu. Dùng song song với Digoxin.
5. Tác dụng phụ
- Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa nhẹ; Buồn nôn, nôn. Tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng liều cao vitamin A và vitamin D. Uống vitamin A dùng liều cao kéo dài có thể gây đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương khớp. Trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính bao gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dài. Hầu hết các triệu chứng mất dần khi ngừng sử dụng thuốc. Uống vitamin A liều cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu: buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, ỉa chảy. Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống thuốc từ 6 đến 24 giờ. Đối với phụ nữ mang thai, liều vitamin A trên 8.000 IU mỗi ngày có thể gây ngộ độc cho thai nhi.
- Uống Vitamin D3 quá liều có thể gây ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban đầu của ngộ độc là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như:
- Thường gặp: Thần kinh (yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu); Tiêu hóa (chán ăn, khô miệng, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy); các biểu hiện khác (ù tai, mất điều hòa, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích).
- Ít gặp hoặc hiếm gặp: Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển ở trẻ em, sút cân; tăng huyết áp, loạn nhịp tim và một số rối loạn chuyển hóa.
- Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngừng sử dụng thuốc và xử trí theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con búThuốc dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc. – Tương tác thuốcVitamin A: Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Cần tránh dùng đồng thời vitamin A với Isotretinoin vì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Vitamin D3:
Vitamin B2: Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptilin và adriamycin. Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột. Vitamin B6: Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid. Liều dùng 200mg/ ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenyltoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh. Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu Vitamin B6. |
7. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dung dịch uống.
– Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Khi thấy thuốc bị vẩn đục, chuyển mùi chua, số lô SX, HD mờ, hay có các biểu hiện nghi ngờ khác, phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
– Quy cách đóng gói
Hộp 20 ống x 10ml.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
– Nhà sản xuất
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.