Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Sắt (II) fumarat 200 mg (tương đương Sắt nguyên tố 66 mg).
- Acid folic 1 mg.
- Tá dược (Tinh bột ngô, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose E6, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Talc, Phẩm màu oxyd sắt đỏ, Phẩm màu oxyd sắt đen) vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng (Chỉ định)
Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt, thiếu acid folic trong các trường hợp:
- Phụ nữ có thai và cho con bú, khi hành kinh, điều hòa kinh nguyệt.
- Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu như: Sau chấn thương, phẫu thuật, cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.
- Khẩu phần ăn hằng ngày không cung cấp đầy đủ sắt, acid folic.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Cách dùng
- Mỗi ngày uống 1 viên trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
- Uống thuốc với nhiều nước.
– Quá liều
Triệu chứng quá liều biểu hiện như sau:
Đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà.
Xử trí:
Trước tiên: Rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonat) hoặc sử dụng chất chelat hoá, đặc hiệu nhất là deferoxamine. Đối với tình trạng sốc và những bất thường kiềm toan được chữa trị theo cách thông thường. Trường hợp nặng nên đưa ngay đến cơ sở y tế để xử trí kịp thời.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với 1 trong các thành phần của thuốc.
- Thừa sắt.
- Bệnh mô nhiễm sắt.
- Thiếu máu tán huyết.
- Bệnh đa tăng hồng cầu.
5. Tác dụng phụ
- Ngứa, nổi ban, mày đay. Đôi khi có rối loạn tiêu hoá (đau bụng, buồn nôn, nỗn, táo bón). Phân có thể có màu đen do thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn ( gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con bú
– Khả năng lái xe và vận hành máy mócKhả năng lái xe hay vận hành máy móc không bị ảnh hưởng khi uống thuốc. – Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Sắt fumarat: Là 1 dạng sắt hữu cơ dễ hấp thu vào cơ thể. Fe2+ có trong sắt fumarat có vai trò quan trọng trong việc tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Thiếu Fe2+ thì hồng cầu không thể hình thành, quá trình hấp thu O2 và thải CO2 bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
- Acid folic là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể, nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Khi có vitamin C, acid folic được chuyển thành leucovorin là chất cần thiết cho sự tổng hợp DNA và RNA.
- Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường; thiếu acid folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12. Acid folic cũng tham gia vào một số biến đổi acid amin, vào sự tạo thành và sử dụng format.
- Phối hợp acid folic với sắt để dùng cho người mang thai nhằm phòng thiếu máu hồng cầu khổng lồ. Sự phối hợp này có tác dụng tốt đối với thiếu máu khi mang thai hơn là khi dùng một chất đơn độc.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sắt: Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Một người bình thường không thiếu sắt, hấp thu khoảng 0,5 – 1 mg sắt nguyên tố hàng ngày. Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt toàn bộ tăng tới 1 – 2 mg/ngày ở phụ nữ hành kinh bình thường và có thể tăng tới 3 – 4 mg/ngày ở người mang thai. Trẻ nhỏ và thiếu niên cũng có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển mạnh.
- Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C. Do vậy đôi khi sắt được dùng phối hợp với vitamin C.
- Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: Ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân.
- Hấp thu sắt phụ thuộc vào số lượng sắt dự trữ, nhất là ferritin, ở niêm mạc ruột và vào tốc độ tạo hồng cầu của cơ thể.
- Acid folic giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. Acid folic trong chế độ ăn bình thường được hấp thu rất nhanh và phân bố ở các mô trong cơ thể. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tủy. Mỗi ngày khoảng 4 – 5 microgam đào thải qua nước tiểu. Uống acid folic liều cao làm lượng vitamin đào thải qua nước tiểu tăng lên theo tỷ lệ thuận.
- Acid folic đi qua nhau thai và có ở trong sữa mẹ.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Viên nén bao phim.
– Bảo quản
Bảo quản thuốc Agifivit ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhãn.
– Nhà sản xuất
Công ty CP Dược phẩm Agimexpharm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.