Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Cho 1 gói 1,5g:
- Amoxicillin trihydrat tương đương Amoxicillin 250mg.
- Diluted potassium Clavulanate tương đương Acid Clavulanic 31,25mg.
Tá dược vđ 1 gói.
2. Công dụng (Chỉ định)
Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu-sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
3. Cách dùng – Liều dùng
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: Uống 2 gói, cách 12 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: Uống 2 gói, cách 8 giờ/lần.
Trẻ em < 12 tuổi (dưới 40 kg thể trọng):
Liều tính theo Amoxicillin: Uống 20 – 45mg/kg/ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, chia làm nhiều lần, cách nhau 8 -12 giờ.
Liều thông thường:
- Trẻ em từ 6 – < 12 tuổi: Uống 1 gói, cách 8 giờ/lần.
- Trẻ em từ 2 – < 6 tuổi: Uống 1/2 gói, cách 8 giờ/lần.
- Trẻ em từ 9 tháng – < 2 tuổi: Uống 1/4 gói, cách 8 giờ/lần.
Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột.
Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với nhóm beta-lactam (các Penicilin và Cephalosporin) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam như các Cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicillin và Clavulanat hay các Penicilin vì Acid Clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
5. Tác dụng phụ
Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, có thể nặng và kéo dài trong vài tháng, ngứa, ban đỏ, phát ban.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
“Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngĐối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan. Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên, những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị. Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng. Đối với những người bệnh dùng Amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch. Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc. – Tương tác thuốcThuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh. |
7. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: thuốc cốm.
– Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Ép trong gói, hộp 12 gói x 1,5g. Có toa hướng dẫn kèm theo, đóng trong thùng carton.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
– Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược Minh Hải.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.