Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Cho 01 viên nén dài bao phim
Dược chất: Acid tranexamic 500 mg
Tá dược: Carmellose calcium, lactose, avicel, PVP-K30, magnesi stearat, PEG 6000, HPMC E6, titan dioxyd, aerosil, talc vừa đủ 1 viên
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức (trong và sau khi nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang, rong kinh, chảy máu mũi).
Dự phòng phù mạch di truyền.
3. Cách dùng – Liều dùng
Dùng đường uống
Liều dùng:
Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức: uống 1,0-1,5 g/lần (hoặc 15 – 25 mg/kg), ngày 2 – 4 lần.
Phẫu thuật răng cho những người bị bệnh ưa chảy máu: uống mỗi lần 25 mg/kg, ngày 3 – 4 lần, bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật.
Chảy máu mũi: uống 1,0 g/lần, ngày 3 lần trong 7 ngày.
Phù mạch di truyền: uống mỗi lần 1,0 -1,5 g, ngày 2 – 3 lần.
Rong kinh: Bắt đầu điều trị khi chảy máu nặng.
Liều khuyến cáo cần thiết là 2 viên/lần x 3 lần/ngày, tối đa không quá 4 ngày.
Nếu chảy máu kinh nguyệt rất nặng, liều có thể được tăng lên nhưng tổng liều không được vượt quá 4g mỗi ngày (8 viên)
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân cao tuổi: không khuyến cáo dùng cho người già.
– Quá liều
Quá liều: Những triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng, chóng mặt, nhức đầu, co giật.
Xử trí: Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic, sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận. Điều trị bằng thuốc chống đông máu nên được xem xét.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với acid tranexamic hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Có tiền sử bệnh huyết khối tắc mạch.
Người đang có nguy cơ huyết khối (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não…) hoặc gia đình có tiền sử bệnh thrombophilia.
Đái ra máu
Chảy máu kinh nguyệt không đều
Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông warfarin hoặc thuốc chống đông khác.
Bệnh nhân đang uống thuốc tránh thai.
Suy thận nhẹ đến trung bình.
Suy thận nặng (nguy cơ tích luỹ).
Tiền sử co giật.
Phụ nữ có thai.
Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc:
Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu chảy máu kinh nguyệt không giảm sau ba chu kỳ kinh nguyệt.
Thận trọng khi sử dụng Cammic ở phụ nữ trên 45 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng Cammic trên bệnh nhân bị béo phì, tiểu đường, người bị hội chứng buồng trứng đa nang, tiền sử ung thư nội mạc tử cung cấp độ 1, đối kháng với estrogen hoặc tamoxifen.
Không nên sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị rối loạn thị giác.
Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
Dùng acid tranexamic sau chảy máu dưới màng nhện có thể làm tăng tỷ lệ biến chứng thiếu máu cục bộ ở não.
Thuốc có chứa lactose, cần thận trọng với bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu Lapp lactase.
5. Tác dụng phụ
Cảm giác khó chịu ở đường tiêu hóa là tác dụng không mong muốn phổ biến nhất có thể xảy ra nhưng sẽ biến mất khi liều lượng được giảm.
Tần số gặp tác dụng không mong muốn ở liều 4 g/ngày:
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
Ít gặp, 1/100 < ADR < 1/1000
Da và các rối loạn mô dưới da: Các phản ứng dị ứng da.
Không xác định được tần suất, không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn:
Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, đặc biệt trong trường hợp lạm dụng thuốc.
“Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
6. Lưu ý
– Thai kỳ và cho con bú
Acid tranexamic qua được nhau thai. Không dùng thuốc.
Phụ nữ có con bú: Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ nhưng nồng độ chỉ bằng khoảng 1% nồng độ trong máu mẹ. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.
– Tương tác thuốc
Acid tranexamic đối kháng tác dụng tan huyết khối của các chế phẩm tiêu sợi huyết.
Không dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.
Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác.
Dùng đồng thời acid tranexamic với tretinoin đường uống có thể gây huyết khối trong các vi mạch.
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Acid tranexamic được hấp thu từ đường tiêu hóa, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 3 giờ. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 30 – 50%. Thuốc phân bố rộng trong cơ thể, gắn rất ít vào protein huyết tương (3%). Thể tích phân bố ở người lớn là 9 -12 lít. Thuốc qua được nhau thai và vào sữa mẹ (1% so với trong huyết thanh), vào được dịch não tủy (10% so với trong huyết tương). Thuốc phân bố nhanh vào dịch khớp và màng hoạt dịch trong dịch khớp, nồng độ thuốc tương tự như trong huyết thanh. Thời gian bán thải của acid tranexamic trong dịch khớp khoảng 3 giờ. Nồng độ acid tranexamic trong một số mô khác thấp hơn so với nồng độ trong máu. Thuốc cũng vào thủy dịch, thuốc cũng thấy ở tinh dịch vẫn còn hoạt tính ức chế tiêu fibrin nhưng không ảnh hưởng đến di chuyển tinh trùng.
Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ. Sau khi uống, 39% liều thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Mã ATC: B02AA02
Acid tranexamic là một dẫn chất tổng hợp của acid amin lysin có tác dụng chống tiêu fibrin, ức chế sự phân hủy fibrin trong cục máu đông. Cơ chế tác dụng chủ yếu của acid tranexamic là ngăn cản plasminogen và plasmin gắn vào fibrin, do đó ngăn ngừa sự hòa tan của nút cầm máu; ức chế trực tiếp của plasmin chỉ xảy ra ở mức độ thấp. Thuốc ức chế sự giáng hóa tự nhiên của fibrin, làm ổn định cục máu đông.
Nồng độ cần thiết của acid tranexamic trong huyết tương là 5 -10 microgam/ml để có tác dụng ức chế tiêu fibrin. In vitro: Acid tranexamic tác dụng tương tự acid aminocaproic nhưng mạnh hơn gấp 10 lần, acid tranexamic ở nồng độ 1 mg/ml không làm tiểu cầu kết tập. Ở nồng độ tới 10 mg/ml máu cũng chưa gây ảnh hưởng đến số lượng tiểu cầu, thời gian máu đông hoặc các yếu tố đông máu trong máu toàn phần hoặc máu có citrat ở người bình thường. Nhưng acid tranexamic ở nồng độ 10 mg và 1 mg/ml máu kéo dài thời gian thrombin.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Viên nén dài bao phim.
– Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Thương hiệu
Vinphaco.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.