Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
- Cefixim 200mg (tương đương cefixim trihydrat 223.8mg).
- Calcium hydrogen phosphate, avicel 102, starch 1500, magnesi stearat..v.đ.1 viên nang cứng.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Cefixim 200mg được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm gây ra.
- Viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mạn do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pyogenes.
- Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm phổi thể nhẹ và vừa, kể cả viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
- Lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta – lactamase).
3. Cách dùng – Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc :
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng≥ 50kg: uống 400 mg/ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
- Trẻ em > 6 tháng tuổi – 12 tuổi khuyến cáo sử dụng cefixim dạng hỗn dịch uống với liều dùng 8mg/ kg/ ngày, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
- Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày đề phòng thấp tim) từ 5 – 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày.
- Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết beta – lactamase): dùng liều 400mg một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia do có khả năng bị nhiễm cùng lúc.
Đối với bệnh nhân suy thận:
- Ở những người bệnh có độ thanh thải creatinine ≥ 60 ml/ phút, liều lượng và khoảng cách giữa các liều có thể dùng như bình thường.
- Độ thanh thải từ 21 – 60ml/ phút hoặc đang chạy thận nhân tạo có thể dùng liều bằng 75% liều chuẩn ở các khoảng thời gian chuẩn (ví dụ 300mg mỗi ngày).
- Độ thanh thải < 20ml/ phút, hoặc đang thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục có thể dùng liều bằng nửa liều chuẩn ở các khoảng thời gian chuẩn (ví dụ 200mg mỗi ngày).
- Thẩm tách máu cũng như thẩm phân phúc mạc không loại bỏ đáng kể thuốc ra khỏi cơ thể.
– Quá liều
- Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng.
- Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
4. Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử bị sốc dị ứng với thuốc.
- Mẫn cảm với bất kỳ cephalosporin hoặc penicilin nào hoặc bất kỳ thành thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
* Thường gặp
- Rối loạn tiêu hóa: Ỉa chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng.
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, cơn động kinh.
- Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
* Ít gặp
- Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
- Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
- Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
- Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
- Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
* Hiếm gặp
- Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
- Toàn thân: Co giật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con búThời kỳ mang thai: Thuốc đi qua nhau thai và cho đến nay chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ. Vì vậy, chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú: Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, phải sử dụng thuốc một cách thận trọng cho phụ nữ cho con bú, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócNên cẩn trọng sử dụng thuốc khi đang vận hành máy móc và lái xe vì có thể gây các triệu chứng: đau đầu, chóng mặt. – Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chỉ có 30 – 50% liều uống được hấp thụ qua đường tiêu hóa dù uống trước hay sau khi ăn dẫu rằng thức ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu của cefixim.
- Nửa đời trong huyết tương khoảng 3 – 4 giờ và có thể kéo dài hơn ở người bệnh bị suy thận. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 65%.
- Thuốc phân bố kém ở các mô và dịch cơ thể. Thuốc đi qua nhau thai. Thuốc đạt nồng độ tương đối cao ở mật và nước tiểu. Khoảng 20% liều uống (hoặc 50% liều hấp thu) được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu trong 24 giờ. Đến 60% liều uống đào thải không qua thận.
- Không có bằng chứng về chuyển hóa nhưng có thể một phần thuốc được đào thải từ mật vào phân. Thuốc không loại được bằng thẩm tách máu.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Cefixim là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.
- Cefixim có độ bền vững cao với sự thủy phân của beta-lactamase mã hóa bởi gen nằm trên plasmid và chromosome. Tính bền vững với beta- lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin.
- Được dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm với cefixim như Streptococcus sp. (ngoại trừ Enterococcus sp.), Streptococcus pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Serratia sp., Proteus sp. và Haemophilus influenzae.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược phẩm 150 (Cophavina).
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.