Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi 5 ml chứa:
- Thành phần hoạt chất: Carbocistein 125 mg.
- Thành phần tá dược: Propyl paraben, methyl paraben, natri dihydrophosphat monohydrat, dinatri hydrophosphat, natri hydroxyd, sorbitol, glycerin, sucralose, gôm xanthan, hương cam, nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp: Ho có đàm, tăng tiết nhiều đàm và nhầy nhớt như trong viêm phế quản cấp và mạn tính, hen phế quản và giãn phế quản.
3. Cách dùng – Liều dùng
Trẻ em 2-5 tuổi: 1 ống/lần x 3-4 lần/ngày.
Trẻ em 5-12 tuổi: 2 ống/lần x 3 lần /ngày.
Trẻ em 12-18 tuổi: Liều thông thường 20 mg/kg thể trọng.
Người lớn: Liều ban đầu là 2250 mg/ngày, chia nhiều lần. Liều duy trì là 1500 mg/ngày đến khi đáp ứng tốt với thuốc.
– Quá liều
Các trường hợp quá liều carbocistein chưa được ghi nhận. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được gây buồn nôn và nôn. Nếu không gây nôn được nên tiến hành các biện pháp thường quy, bao gồm rửa dạ dày.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
5. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ do carbocistein rất hiếm gồm có ban đỏ, buồn nôn, nhức đầu, đau cơ, chóng mặt và không kiểm soát được tiểu tiện. Rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra khi dùng quá liều.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngThận trọng với những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày. – Thai kỳ và cho con búThời kỳ mang thai: Các thực nghiệm trên động vật chứng tỏ không có tác động gây quái thai, an toàn khi sử dụng carbocistein trong thai kỳ chưa được thiết lập. Vì vậy, chỉ dùng trong thời gian mang thai khi thật sự cần thiết. Tránh sử dụng trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócCẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốcKhi sử dụng đồng thời, carbocistein tăng sự hấp thu của natri amoxicillin. Nếu trước đó có điều trị bằng cimetidin sẽ làm giảm sự thải trừ carbocistein sulfoxid trong nước tiểu. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm tác dụng dược lý: Thuốc làm loãng đờm và tiêu đờm.
Mã ATC: R05CB03.
Carbocistein là chất làm loãng đờm. Thuốc hiệu chỉnh những bất thường trong quá trình tổng hợp glycoprotein ở nội bào làm dịch tiết ít nhầy nhớt. Carbocistein làm bình thường hóa các chức năng tiết dịch của biểu mô bề mặt và các tuyến nhầy dưới biểu mô.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Carbocistein hấp thu tốt và nhanh qua đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện 90 đến 120 phút sau khi uống. Carbocistein thấm tốt qua mô phổi và niêm dịch đường hô hấp. Carbocistein được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa. Acetyl hóa, phản ứng khử carboxyl, và sulfoxidation đã được xác định là con đường chuyển hóa chính.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
- Dạng bào chế: Dung dịch uống.
- Mô tả: Dung dịch trong suốt đựng trong ống nhựa.
- pH: 5,5 đến 7,5.
– Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C. Không bảo quản trong tủ lạnh.
– Quy cách đóng gói
5 ml/ống nhựa. Hộp 4 vỉ x 5 ống.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.