Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi lọ 5ml dung dịch nhỏ mắt chứa:
Hoạt chất:
Tobramycin sulfat tương đương Tobramycin: 15mg.
Dexamethason natri phosphat tương đương với Dexamethasone: 5mg.
Tá dược:
Edetat Dinatri, Dung dịch Benzalkonium clorid, natri clorid, trinatri citrat, natri bisulphit, creatinine, borax, polysorbate-80, acid hydrocloric, nước cất pha tiêm.
2. Công dụng (Chỉ định)
EYEDIN DX được chỉ định trong các trường hợp viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid kèm theo nhiễm khuẩn ở mắt hoặc nguy cơ nhiễm khuẩn ở mắt cao.
3. Cách dùng – Liều dùng
Cứ 4 hay 6 giờ, nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào mỗi mắt.
Trong 24 hay 48 giờ đầu, có thể tăng liều: cứ 2 giờ, nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào mỗi mắt.
Số lần dùng thuốc giảm dần khi bệnh được cải thiện.
– Quá liều
Trên lâm sàng, các triệu chứng điển hình của sự quá liều dung dịch nhỏ mắt tobramycin và dexamethason (viêm kết mạc dạng chấm, đỏ mắt, chảy nước mắt nhiều, phù và ngứa mi mắt) có thể giống như các tác dụng phụ ở một số bệnh nhân.
4. Chống chỉ định
Viêm giác mạc do nhiễm herpes simplex biểu mô (viêm giác mạc sợi nhánh), bệnh đậu bò, thuỷ đậu. nhiễm virus giác mạc và kết mạc. Nhiễm vi nấm mắt Các bệnh nấm mắt, loét giác mạc. Mẫn cảm với các thành phần của chế phấm.
5. Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của dung dịch nhỏ mắt có chứa tobramycin là quá mẫn và nhiễm độc tại chỗ ở mắt (bao gồm: ngứa và sưng mí mắt, đỏ kết mạc) và gây độc với tiền đình và ốc tai (đặc biệt ở những người bệnh có bệnh thận). Dưới 3% bệnh nhân được điều trị với Tobromycin có các phản ứng này. Các phản ứng tương tự có thể xảy ra khi dùng các kháng sinh khác thuộc nhóm aminoglycosid. Nếu dùng đồng thời dung dịch nhỏ mắt tobramycin với các kháng sinh toàn thân khác thuộc nhóm aminoglycosid, nên chú ý theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của dung dịch nhỏ mắt có chứa Dexamethason là tăng nhãn áp, đục thuỷ tinh thể dưới bao sau và chậm liền vết thương.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Không tiêm thuốc EYEDIN DX vào mắt.
Chỉ được dùng thuốc trong vòng 1 tháng sau khi đã mở nắp lọ.
Như các kháng sinh khác, khi dùng kéo dài có thể gây ra sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm bao gồm cả nấm. Nếu có bội nhiễm, nên áp dụng phương pháp trị liệu thích hợp. Có thể xảy ra hiện tượng mẫn cảm chéo với các kháng sinh nhóm Aminoglycosid. Nếu có hiện tượng quá mẫn cảm với thuốc xảy ra, cần ngừng ngay thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp
Sử dụng corticoid kéo dài có thể dẫn đến tăng nhãn áp và đục thuỷ tinh thể dưới bao sau. Sử dụng thuốc dài ngày có thể làm giảm đáp ứng của cơ thể và vì vậy tăng nguy cơ nhiễm trùng thứ phát ở mắt, che lấp dấu hiệu nhiễm trùng. Nên đề phòng khả năng nhiễm nấm giác mạc sau khi sử dụng corticoid kéo dài.
Chỉ được dùng thuốc trong vòng 1 tháng sau khi đã mở nắp lọ.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
– Thai kỳ và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ mang thai: Tobramycin đã được chứng minh gây điếc bẩm sinh cả hai bên tai không hồi phục khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Vì vậy, cần phải cân nhắc lợi hại thật cẩn thận khi phải dùng thuốc này trong những tình trạng đe dọa tính mạng hoặc trong những bệnh nặng mà các thuốc khác không dùng được hoặc không có hiệu lực.
Sử dụng ở người cho con bú: Tobramycin được tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Tuy nhiên, thuốc rất ít được hấp thu qua đường uống và chưa có vấn đề gì với trẻ đang bú được thông báo.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
– Tương tác thuốc
Nếu EYEDIN DX được dùng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid khác, thì có thể gây tăng độc tính của thuốc và vì vậy cần phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh.
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Chưa có số liệu về mức độ hấp thu toàn thân của thuốc. Tuy nhiên, người ta biết rằng có thể có sự hấp thu toàn thân đối với các thuốc dùng tại chỗ ở mắt.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Kết hợp giữa kháng nhóm aminoglycosid và steroid.
Tobramycin có tác dụng trên các vi khuẩn thường gặp sau: Staphylococci, bao gồm s. aureus và S.epidermidis, bao gồm chủng kháng penicillinase. Streptococci, bao gồm một số loài beta tan huyết nhóm A, một số loài không gây tan huyết, và Streptococcus pneumoniae. Pseudomonas aeruginosa, E.coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis, hầu hết chủng Proteus vulgaris, các loài species.
Dexamethason là dẫn xuất corticosteroid có tác dụng chống viêm mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hom prednisolon 7 lần.
8. Thông tin thêm
– Thông tin khác
Chỉ được dùng thuốc trong vòng 1 tháng sau khi đã mở nắp lọ.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
– Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Makcur Laboratories.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.