Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Rituximab 100mg.
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị trong các trường hợp sau:
- U lympho không Hodgkin.
- Bệnh bạch cầu mạn dòng lympho.
- Viêm khớp dạng thấp.
- Bệnh macroglobulin huyết của Waldenstrom.
- Bệnh bạch cầu tế bào lông tái phát hoặc kháng thuốc.
- Bệnh xuất huyết do giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân.
- Pemphigus thông thường.
3. Cách dùng – Liều dùng
Thuốc dùng đường tiêm.
Liều dùng:
- Bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp cũng nên dùng methylprednisolone (Medrol , Depo-Medrol) 100 mg hoặc một loại thuốc tương tự 30 phút trước khi tiêm truyền để giảm mức độ nghiêm trọng của phản ứng tiêm truyền.
- U lympho tế bào B không Hodgkin: 375 mg /m2 mỗi tuần trong 4 đến 8 tuần hoặc lâu hơn.
- Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính : 375 mg /m2 cho chu kỳ đầu tiên sau đó 500 mg / m2 cứ sau 28 ngày cho chu kỳ 2 đến 6.
- Bệnh u hạt với viêm đa giác mạc hoặc viêm đa giác mạc vi thể: 375 mg /m2.
- Viêm khớp dạng thấp: Hai lần tiêm truyền 1000 mg được tiêm cách nhau hai tuần và sau đó được lặp lại sau mỗi 16 đến 24 tuần.
– Quá liều
Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.
Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
– Quên liều
Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.
Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng trong bệnh ung thư hạch không Hodgkin và bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính: Quá mẫn cảm với hoạt chất hay tá dược nào hoặc với protein của chuột.
Nhiễm trùng nặng, đang hoạt động.
Người bệnh trong tình trạng suy giảm miễn dịch nghiêm trọng.
Chống chỉ định dùng trong viêm khớp dạng thấp: Quá mẫn cảm với hoạt chất hay tá dược nào hoặc với protein của chuột.
Suy tim nặng hoặc bị bệnh tim nặng, không kiểm soát được.
5. Tác dụng phụ
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh; rối loạn hệ thống miễn dịch; rối loạn máu và hệ bạch huyết; rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng; rối loạn mắt, tai và tai trong; rối loạn tim và hệ mạch; rối loạn tâm thần và hệ thống thần kinh; rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất; rối loạn các mô dưới da; rối loạn cơ xương, mô liên kết; rối loạn dạ dày, ruột; rối loạn thận, tiết niệu.
Rối loạn chung: Đau u, sốt, ớn lạnh, đau đầu, đỏ bừng.
Rối loạn toàn thân.
Các phản ứng liên quan tới truyền dịch xảy ra ở hơn 50% người bệnh phần lớn gồm: Sốt, đỏ mặt, phù nề, mề đay, ớn lạnh, rét run, phát ban kèm theo hạ huyết áp, co thắt khí quản từng cơn khoảng 12% trường hợp.
Nhiễm trùng, bệnh tim mạch, ung thư ác tính,
Tỷ lệ phản ứng có hại của thuốc tương tự ở người bệnh trên và dưới 65 tuổi. Tỷ lệ phản ứng có hại của thuốc thuộc tất cả cấp độ là tương tự cả bệnh nặng và không bệnh nặng.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngBệnh não chất trắng đa ổ tiến triển: Sử dụng rituximab có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML). Các trường hợp PML gây tử vong rất hiếm đã được báo cáo sau khi sử dụng rituximab. Người bệnh phải được theo dõi định kỳ để phát hiện bất kỳ triệu chứng hoặc dấu hiệu thần kinh mới hoặc xấu đi nào có thể gợi ý về bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML). Ung thư hạch không Hodgkin và bệnh bạch cầu lympho mãn tính: Phản ứng liên quan đến truyền dịch: Rituximab có liên quan đến các phản ứng liên quan đến truyền dịch, có thể liên quan tới việc giải phóng các cytokine và/hoặc chất trung gian hóa học khác. Hội chứng giải phóng Cytokine có thể không thể phân biệt trên lâm sàng với các phản ứng quá mẫn cấp tính Nhiễm trùng: Nhiễm trùng nghiêm trọng, kể cả tử vong, có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng rituximab. Rituximab không nên dùng cho bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng, đang hoạt động (ví dụ như bệnh lao, nhiễm trùng huyết và nhiễm trùng cơ hội) Phản ứng da: Các phản ứng da nghiêm trọng như hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell) và hội chứng Stevens – Johnson, một số trường hợp dẫn đến tử vong, đã được báo cáo. Trong trường hợp xảy ra sự kiện như vậy, nên ngừng điều trị vĩnh viễn. Viêm khớp dạng thấp: Nhóm bệnh nhân chưa từng dùng methotrexate (MTX) bị viêm khớp dạng thấp: Việc sử dụng rituximab không được khuyến cáo ở những bệnh nhân chưa từng dùng MTX vì mối quan hệ lợi ích rủi ro chưa được thiết lập. – Thai kỳ và cho con búTham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócThận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng. – Tương tác thuốcChưa có báo cáo. Bệnh nhân có kháng thể chống lại kháng thể chuột có thể có phản ứng quá mẫn khi điều trị với kháng thể đơn dòng. Kết hợp rituximab với cisplatin hoặc amphotericin B (Fungizone) làm tăng nguy cơ suy thận. Sự kết hợp của certolizumab pegol (Cimzia) với rituximab có thể làm tăng ức chế miễn dịch và nguy cơ nhiễm trùng. |
7. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền.
– Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 10ml.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dr. Reddy’s Laboratories Ltd.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.