Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Febuxostat 80 mg.
- Tá dược: Avicel (PH-101), Avicel (PH-102), Lactose monohydrat, Natri croscarmellose, Povidon K-30, Aerosil – 200, Magie stearat, Opadry white (OY-C-7000A).
2. Công dụng (Chỉ định)
Bệnh nhân bị Gout do tăng acid uric huyết mạn tính.
3. Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Trong điều trị bệnh tăng acid uric huyết ở bệnh nhân Gout:
- 1 viên 80 mg febuxostat/ngày. Nếu acid uric huyết > 6 mg/dL (357 pmol/L) sau 2 – 4 tuần: Xem xét tăng liều đến 120 mg, 1 lần/ngày.
- Nên điều trị dự phòng đợt Gout cấp trong ít nhất 6 tháng.
- Không nên uống FORIBAT 80 kèm với thuốc kháng acid hay trong lúc ăn. Đối với người cao tuổi:
- Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Đối nhân suy thận:
- Hiệu quả điều trị và độ an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút).
- Không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
Đối với bệnh nhân suy gan:
- Hiệu quả điều trị và an toàn đối với bệnh nhân suy gan nặng chưa được nghiên cứu đầy đủ.
- Liều khuyến cáo với bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg/ngày.
Đối với bệnh nhân trẻ em:
Hiệu quả điều trị và an toàn ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu đầy đủ. Nên hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng cho đối tượng này.
– Quá liều
Triệu chứng:
Bệnh nhân xuất hiện triệu chứng hôn mê hoặc không thở được.
Xử trí:
Ngừng thuốc và đưa bệnh nhân đến các cơ sở y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng và theo dõi.
4. Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Foribat 80 cho trường hợp bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi trong các thử nghiệm lâm sàng (4.072 đối tượng được điều trị ít nhất với liều từ 10 mg đến 300 mg) và sau khi đưa ra thị trường được báo cáo nhiều nhất là các đợt Gout bùng phát, chức năng gan bất thường, tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, phát ban và phù. Những tác dụng phụ này phần lớn ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Trong các phản
ứng quá mẫn nghiêm trọng liên quan đến febuxostat, một số trong đó là các triệu chứng toàn thân sau khi thuốc được đưa ra thị trường.
Các tác dụng không mong muốn theo tần suất:
- Thường gặp: 1/100 ≤ ADR < 1/10.
- Ít gặp: 1/1,000 ≤ ADR<1/100.
- Hiếm gặp: 1/10,000 ≤ ADR < 1/1,000.
Rối loạn máu và bạch huyết:
Hiếm: Giảm toàn thể tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu), giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Hiếm: Phản ứng phản vệ *, quá mẫn cảm với thuốc* .
Rối loạn nội tiết:
Ít gặp: Tăng hormon kích thích tuyến giáp trong máu.
Rối loạn mắt:
Hiếm: Giảm tầm nhìn.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Thường gặp: Các đợt Gout bùng phát.
- Ít gặp: Bệnh tiểu đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân.
- Hiếm: Giảm cân, tăng sự thèm ăn, chán ăn.
Rối loạn tâm thần:
- Ít gặp: Giảm ham muốn tình dục, mất ngủ.
- Hiếm: Lo lắng.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp: Đau đầu.
- Ít gặp: Chóng mặt, dị cảm, đau nửa đầu, buồn ngủ, thay đổi khẩu vị, giảm cảm giác, hạ huyết áp.
Rối loạn tai và mê cung:
Hiếm: Ù tai.
Rối loạn nhịp tim:
Ít gặp: Rung nhĩ, đánh trống ngực, ECG bất thường.
Rối loạn mạch máu:
Ít gặp: Cao huyết áp, đỏ bừng, sự trào huyết.
Rối loạn hô hấp:
Ít gặp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho.
Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp: Tiêu chảy **, buồn nôn.
- Ít gặp: Đau bụng, căng bụng, trào ngược dạ dày thực quản, nôn mửa, khô miệng, khó tiêu, táo bón, phân thường xuyên, đầy hơi, khó chịu dạ dày ruột.
- Hiếm: Viêm tụy, loét miệng.
Rối loạn mật gan và mật:
- Thường gặp: Các chức năng gan bất thường**.
- Ít gặp: Sỏi mật.
- Hiếm: Viêm gan, vàng da*, tổn thương gan*.
Rối loạn mô da và mô dưới da:
- Thường gặp: Phát ban (bao gồm các loại phát ban có biểu hiện tần suất thấp hơn, xem bên dưới).
- Ít gặp: Viêm da, mày đay, ngứa, biến màu da, tổn thương da, sưng tấy, phát ban macular (ban có thể phẳng), phát ban maculopapular (các nốt sần trên da), phát ban papular (ban hơi cộm lên).
- Hiếm: Độc hoại tử biểu bì *, hội chứng Stevens-Johnson*, phù mạch *, phản ứng thuốc với bạch cầu ưa eosin và triệu chứng toàn thân *, phát ban (nghiêm trọng) *, ban đỏ, phát ban da tróc vảy, nang phát ban, mụn nước nổi mẩn, mụn mủ phát ban, nổi mẩn ngứa *, phát ban hồng ban, bệnh đồi mồi, phát ban, rụng tóc, tăng trương bì.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
- Ít gặp: Viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, cơ yếu, co thắt cơ, viêm bao quy đầu.
- Hiếm: Rạn da *, khớp cứng, cứng cơ xương khớp.
Rối loạn thận và tiết niệu:
- Ít gặp: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, đái rắt, protein niệu.
- Hiếm: Viêm thận kết mạc*, tiểu gấp.
Hệ thống sinh sản và rối loạn vú:
Ít gặp: Rối loạn chức năng dạ con.
Rối loạn tổng quát và tình trạng các vị trí sử dụng thuốc:
- Thường gặp: Phù.
- Ít gặp: Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ngực.
- Hiếm: Khát.
Xét nghiệm:
- Ít gặp: Tăng amylase máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm lympho, tăng creatin máu, giảm hemoglobin, tăng lượng urê máu, tăng triglycerid trong máu, tăng cholesterol trong máu, giảm hematocrit, giảm lượng lactat dehydrogenase trong máu, tăng kali máu.
- Hiếm: Tăng glucose máu, kích hoạt một phần thromboplastin thời gian kéo đông máu, số lượng hồng cầu giảm, tăng kali phosphatase trong máu, tăng creatin phosphokinase trong máu *.
Ghi chú:
- (*): Phản ứng bất lợi khi đưa ra thị trường.
- (**): Tiêu chảy không nhiễm trùng và các xét nghiệm chức năng gan bất thường trong các nghiên cứu pha 3 thường xảy ra ở bệnh nhân điều trị đồng thời với colchicin.
Mô tả các phản ứng phụ:
- Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng đối với febuxostat đã xảy ra gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell) phản ứng/sốc phản vệ. Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc đặc trưng bởi sự phát ban da liên quan đến các vết loét hoặc tổn thương niêm mạc và kích ứng mắt. Phản ứng quá mẫn với febuxostat có thể liên quan đến các triệu chứng sau đây: Phản ứng da có đặc điểm là phát ban maculopapular, phát ban hay tróc da, nhưng cũng có tổn thương da, phù mặt, sốt, bất thường về huyết học như giảm tiểu cầu và tăng bạch cầu ái toan, gan và thận bao gồm viêm thận kết mạc và niêm mạc.
- Các đợt Gout bùng phát thường gặp ngay sau khi bắt đầu điều trị và trong những tháng đầu tiên. Sau đó, tần suất xuất hiện bệnh Gout giảm theo thời gian. Khuyển cáo nên dự phòng các cơn Gout bùng phát.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Sau khi bắt đầu sử dụng thuốc, thường thấy cơn Gout bùng phát. Nguyên nhân là do để giảm acid uric trong máu, cơ thể cần huy động urat dự trữ ở mô. Để ngăn ngừa cơn Gout bùng phát, lúc bắt đầu sử dụng thuốc nên dùng đồng thời với một NSAID (thuốc kháng viêm giảm đau non-steroid) hoặc colchicin.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con búSử dụng ở phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát ở phụ nữ có thai. Thuốc chỉ được sử dụng trong thời kì mang thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ đối với bào thai. Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu rõ ràng về việc febuxostat có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không nên dùng febuxostat cho phụ nữ cho con bú. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócBuồn ngủ, chóng mặt và mờ mắt đã được báo cáo khi sử dụng febuxostat. Không nên dùng febuxostat khi lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốcKhông sử dụng FORIBAT 80 cùng với: Mercaptopurin, azathioprin. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Thuốc chống động, ức chế sản xuất acid uric.
Mã ATC: M04AA03.
Cơ chế:
Axit uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa purin ở người và được tạo thành trong chuỗi các hypoxanthin → xanthin → acid uric. Cả hai bước trong quá trình biến đổi trên được xúc tác bởi xanthin oxidase (XO). Febuxostat là dẫn xuất 2-arylthiazol có tác dụng giảm acid uric huyết thanh bằng cách ức chế chọn lọc XO. Febuxostat là chất ức chế lựa chọn có tiềm năng, không purin của XO (NP-SIXO) trong in vitro để ức chế giá trị Ki thấp hơn mức nanomol. Febuxostat đã cho thấy khả năng ức chế cả hai dạng oxy hóa và giảm XO. Ở nồng độ điều trị, febuxostat không ức chế các enzym khác liên quan đến sự chuyển hóa purin hoặc pyrimidin, cụ thể là deaminase guanin, phosphoribosyltransferase guanin hypoxanthin, orotate phosphoribosyltransferase, orotidin monophosphat decarboxylase hoặc purin nucleosid phosphorylase.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Ở những người khỏe mạnh, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong thời gian – nồng độ trong huyết tương (AUC) của febuxostat tăng theo liều: Theo liều đơn và đa liều, từ 10 mg đến 120 mg. Đối với liều từ 120 mg đến 300 mg, tăng febuxostat sẽ tăng AUC theo tỉ lệ. Không có sự tích tụ đáng kể khi dùng liều từ 10 mg đến 240 mg mỗi 24 giờ. Febuxostat có thời gian bán thải cuối cùng có nghĩa là giai đoạn thải trừ trung bình (t1/2) khoảng 5-8 giờ.
- Các phân tích dược lực học/dược động học ở 211 bệnh nhân bị tăng acid uric máu và gout, điều trị với thuốc có chứa febuxostat 80 mg/viên ở liều 40-240 mg. Nhìn chung, các thông số dược động học của febuxostat được ước tính bằng các phân tích này phù hợp với các kết quả thu được từ các đối tượng khỏe mạnh, cho thấy các đối tượng khỏe mạnh là đại diện cho đánh giá dược lực học/dược động học trong bệnh nhân gout.
Hấp thu:
- Febuxostat hấp thu nhanh (tmax 1,0-1,5 giờ) và hấp thu tốt (ít nhất là 84%). Sau khi uống liều 80 mg một lần mỗi ngày, Cmax xấp xỉ từ 2,8-3,2 ug/mL và 5,0-5,3 g/mL.
- Sau khi uống liều 80 mg x 1 lần/ngày với một bữa ăn chất béo cao, làm giảm Cmax 49% xuống 38% và AUC giảm 18% xuống 16%. Tuy nhiên, không thấy có sự thay đổi đáng kể về lâm sàng trong việc giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh khi xét nghiệm. Do đó, có thể sử dụng thuốc mà không bị ảnh hưởng bởi thực phẩm.
Phân bố:
Thể tích phân bố ổn định (Vss/F) của febuxostat trong khoảng từ 29 đến 75 L sau khi uống liều từ 10-300 mg. Sự liên kết với protein huyết tương của febuxostat xấp xỉ 99,2% (chủ yếu với albumin) và không đổi trong phạm vi nồng độ đạt được. Sự liên kết với protein huyết tương của các chất chuyển hóa hoạt tính dao động trong khoảng từ 82% đến 91%.
Chuyển hóa:
Febuxostat được chuyển hóa mạnh mẽ bằng cách liên hợp qua hệ thống enzym uridine diphosphate glucuronosyltransferase (UDPGT) và oxy hóa qua hệ thống cytochrom P450 (CYP). Có bốn chất chuyển hóa hydroxyl có hoạt tính dược đã được xác định, trong đó ba chất có trong huyết tương của người. Các nghiên cứu in vitro với microsom gan người cho thấy những chất chuyển hóa oxy hóa này được hình thành chủ yếu bởi CYP1A1, CYP1A2, CYP2C8 hoặc CYP2C9 và febuxostat glucuronide được hình thành chủ yếu bởi UGT 1A1, 1A8, và 1A9.
Thải trừ:
Febuxostat được loại trừ bởi cả gan và thận. Sau một liều 80 mg uống, febuxostat có gắn 14C, được thu hồi xấp xỉ 49% liều trong nước tiểu, cụ thể: Dưới dạng không đổi febuxostat (3%), dạng acyl glucuronid (30%), các chất chuyển hóa oxy hóa và liên hợp của febuxostat đã biết (13%), và các chất chuyển hóa khác không xác định (3%). Ngoài bài tiết qua nước tiểu, khoảng 45% liều được tìm thấy trong phân, cụ thể: Febuxostat dạng không biến đổi (12%), dạng acyl glucuronic (1%), các chất chuyển hóa oxy hóa và liên hợp của febuxostat đã biết (25%), và các chất chuyển hóa khác không xác định (7%).
Suy thận:
Sau khi dùng nhiều liều 80 mg ở những bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng, Cmax của febuxostat không thay đổi so với những người có chức năng thận bình thường. AUC của febuxostat tăng khoảng 1,8 lần từ 7,5 ug.h/mL ở nhóm chức năng thận bình thường lên 13,2 ug.h/mL ở nhóm rối loạn chức năng thận nghiêm trọng. Cmax và AUC của các chất chuyển hóa có hoạt tính tăng lần lượt gấp 2-4 lần. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
Suy gan:
Sau khi dùng liều 80 mg ở những bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh Class A) hoặc suy gan trung bình (Child-Pugh Class B), Cmax và AUC của febuxostat và các chất chuyển hóa của nó không thay đổi đáng kể so với những người chức năng gan bình thường. Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành ở những bệnh nhân bị suy gan nặng (Child-Pugh Class C).
Tuổi tác:
Không có sự thay đổi đáng kể trong AUC của febuxostat hoặc các chất chuyển hóa của nó sau khi uống đa liều ở người cao tuổi so với người trẻ khỏe mạnh.
Giới tính:
Sau khi uống đa liều, Cmax và AUC là 24% và cao hơn 12% ở nữ giới so với nam giới. Tuy nhiên, Cmax và AUC theo cân nặng là tương tự nhau giữa nam và nữ. Không cần điều chỉnh liều theo giới tính.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới viên nén bao phim.
– Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.
– Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược phẩm Medisun.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.