Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc. |
1. Thành phần
- Gliclazid 30 mg.
- Tá dược (Calci hydrophosphat dihydrat, maltodextrin, hypromellose, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid) vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng (Chỉ định)
Glumeron 30 MR là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị đái tháo đường được chỉ định trong trường hợp:
- Điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (tuýp 2) mà chế độ ăn kiêng đơn thuần không kiểm soát được glucose huyết.
- Gliclazid nên dùng cho người cao tuổi bị đái tháo đường.
3. Cách dùng – Liều dùng
- Liều Glumeron 30 MR phải phù hợp cho từng trường hợp cụ thể và phải dựa theo lượng đường huyết của người bệnh. Cần uống nguyên viên thuốc, không nhai, không nghiền viên trước khi uống.
- Liều khởi đầu khuyến cáo: 1 viên Glumeron 30 MR/ ngày, kể cả bệnh nhân trên 65 tuổi, điều chỉnh tăng liều nếu cần, tăng 30 mg (1 viên Glumeron 30 MR) mỗi lần điều chỉnh và theo dõi ít nhất 1 tháng trước khi điều chỉnh lần tiếp theo, trừ trường hợp đường huyết không giảm sau 2 tuần sử dụng thuốc có thể tăng liều sau 2 tuần.
- Liều thường dùng: từ 1 đến 4 viên Glumeron 30 MR (liều tối đa 120 mg), uống 1 lần duy nhất vào bữa ăn sáng. Liều dùng phụ thuộc vào đáp ứng điều trị.
– Quá liều
- Dùng quá liều sẽ dẫn tới những dấu hiệu hạ đường huyết như vã mồ hôi, da tái xanh, tim đập nhanh.
Cách xử trí:
- Trường hợp nhẹ, điều trị hạ đường huyết nhẹ bằng cách uống ngay một cốc nước đường hoặc nước hoa quả có cho thêm 2 hoặc 3 thìa cà phê đường.
- Trường hợp nặng có thể có biểu hiện lơ mơ thì phải dùng ngay dung dịch glucose 10% hoặc 30% tiêm tĩnh mạch và chuyển người bệnh đến bệnh viện.
4. Chống chỉ định
- Đái tháo đường phụ thuộc insulin (tuýp 1).
- Hôn mê hay tiền hôn mê do đái tháo đường.
- Suy gan nặng, suy thận nặng.
- Có tiền sử dị ứng với sulfonamid và các sulfonylurê khác.
- Phối hợp với miconazol viên.
- Nhiễm khuẩn nặng hoặc chấn thương nặng, phẫu thuật lớn.
5. Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Thần kinh trung ương: đau đầu.
- Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn.
- Da: phát ban.
Ít gặp:
- Rối loạn máu (thường hồi phục): giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu.
- Da: phản ứng da, niêm mạc.
Hiếm gặp:
- Thần kinh trung ương: trạng thái lơ mơ, vã mồ hôi.
- Tim mạch: tăng tần số tim.
- Da: tái xanh.
- Tiêu hóa: nôn, đói cồn cào.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con búThuốc chống chỉ định trên các đối tượng này. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócThận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu. – Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Mã ATC: A10BB09
- Glumeron là thuốc trị đái tháo đường với thành phần hoạt chất gliclazid, thuộc nhóm sulfonylurê.
- Tác dụng chủ yếu của thuốc là kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phóng insulin. Vì vậy thuốc chỉ có tác dụng khi tuyến tụy của người bệnh còn khả năng sản xuất insulin.
- Ngoài ra, gliclazid còn làm giảm độ thanh thải insulin ở gan, do đó, làm tăng thêm lượng hormon này trong huyết thanh.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Gliclazid dễ dàng hấp thụ qua đường tiêu hóa.
- Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt sau khi uống khoảng 2 – 4 giờ.
- Thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương.
- Gliclazid được chuyển hóa mạnh ở gan và đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
- Thời gian bán thải của gliclazid MR khoảng 12 đến 20 giờ.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Viên nén giải phóng có kiểm soát.
Viên nén dài, màu trắng đến trắng ngà, một mặt trơn, một mặt có hoa văn “()”, cạnh và thành viên lành lặn.
– Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 20 viên.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược Hậu Giang.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.