Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Thành phần dược chất: Alphachymotrypsin 4200 IU (21 microkatals).
Thành phần tá dược gồm: Tinh bột mì, Avicel M101, Aerosil, đường saccharose, compressuc MS, magnesi stearat, hương bạc hà vừa đủ 1 viên nén.
2. Công dụng (Chỉ định)
Katrypsin 4200IU dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
3. Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: Dùng theo chỉ định của thầy thuốc.
Liều lượng: Uống 2 viên/lần, 3 hoặc 4 lần trong ngày.
Hoặc ngậm dưới lưỡi: 4-6 viên chia đều ra trong ngày. Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
– Quá liều
Ngưng sử dụng thuốc, điều trị hỗ trợ triệu chứng.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Trong một vài trường hợp, có thể có các biểu hiện dị ứng với thuốc, tăng nhãn áp nhất thời.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Không dùng Alphachymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhãn mắt bẩm sinh.
– Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai: Đến nay chưa ghi nhận tác dụng độc hại nào nên có thể dùng được cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có tài liệu nghiên cứu nên được khuyên không nên dùng.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây tác dụng không mong muốn buồn ngủ nên có thể sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
– Tương tác thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Chưa có tài liệu nghiên cứu.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Alphachymotrypsin là enzyme được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò.
Alphachymotrypsin là enzyme thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm.
Alphachymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù nề do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: viên nén.
– Bảo quản
Dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Thương hiệu
Dược Phẩm Khánh Hòa.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.