Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
- Thành phần dược chất: Mỗi viên nén bao phim Mucosta Tablets 100 mg có chứa 100 mg rebamipid.
- Thành phần tá dược: Microcrystalline cellulose, low substituted hydroxypropylcellulose, magnesium stearate, Hypromellose (Substitution Type of Hypromellose: 2910, Viscosity: 6mPa.S), macrogol 6000 và titanium oxide.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Loét dạ dày.
- Điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong các tình trạng sau đây: viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn.
3. Cách dùng – Liều dùng
- Loét dạ dày: Liều rebamipid thường dùng cho người lớn là 100 mg (1 viên MUCOSTA Tablets 100 mg) 3 lần/ngày bằng đường uống vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.
- Điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong các tình trạng sau đây: viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn: Liều rebamipid thường dùng cho người lớn là 100 mg (1 viên MUCOSTA Tablets 100 mg) 3 lần/ ngày bằng đường uống.
– Quá liều
Chưa có thông tin nào về sử dụng quá liều. Không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Nên điều trị triệu chứng khi quá liều.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Các phản ứng phụ, kể cả các dấu hiệu bất thường qua xét nghiệm, đã được ghi nhận ở 54 bệnh nhân (0,54%) trong số 10.047 bệnh nhân được điều trị. Trong số 3.035 bệnh nhân trên 65 tuổi, các phản ứng phụ đã được ghi nhận ở 18 bệnh nhân (0,59%). Bản chất và tỷ lệ xảy ra các phản ứng phụ không có sự khác biệt giữa bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ tuổi. Tóm tắt các dữ liệu sau đây bao gồm cả các phản ứng phụ được báo cáo tự ý sau khi thuốc được đưa vào thị trường. (Các số liệu là tổng số những trường hợp đã được ghi nhận từ thời điểm được duyệt và vào lúc hoàn thành việc tái điều tra về MUCOSTA Tablets 100 mg ở Nhật bản).
Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng
- Sốc và phản ứng phản vệ (chưa rõ tỷ lệ*): Sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có dấu hiệu bất thường, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
- Giảm bạch cầu (tỷ lệ <0,1%) và giảm tiểu cầu (chưa rõ tỷ lệ*): Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu có thể xảy ra. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có dấu hiệu bất thường, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
- Rối loạn chức năng gan (tỷ lệ <0,1%) và vàng da (chưa rõ tỷ lệ*): Rối loạn chức năng gan và vàng da, được biểu thị bằng tăng mức AST (GOT), ALT (GPT), y-GTP và phosphatase kiềm, đã được ghi nhận ở những bệnh nhân đang dùng MUCOSTA Tablets 100 mg. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có các dấu hiệu bất thường qua xét nghiệm, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
Các tác dụng không mong muốn khác
Hệ thống trong cơ thể / Tần suất | < 0,1% | Chưa rõ tần suất |
Quá mẫn cảm (lưu ý 1) | Ban, ngứa, eczema giống phát ban do thuốc, các triệu chứng quá mẫn cảm khác | Nổi mề đay |
Thần kinh-tâm thần | Tê, chóng mặt, buồn ngủ | |
Dạ dày-ruột | Táo bón, cảm giác chướng bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, ợ hơi, bất thường vị giác,… | Khát |
Gan (lưu ý 2) | Tăng mức AST (GOT), ALT (GPT), Y-GTP, phosphatase kiềm | Rối loạn chức năng gan |
Huyết học | Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt,… | Giảm tiểu cầu |
Phản ứng phụ khác | Rối loạn kinh nguyệt, tăng mức nitơ urê máu (BUN), phù, cảm giác có vật lạ ở họng | Vú sưng và đau, cảm ứng tiết sữa do chứng vú to ở đàn ông, đánh trống ngực, sốt, đỏ bừng mặt, tê lưỡi, ho, suy hô hấp cấp, rụng lông tóc |
- Lưu ý 1) Nếu có các triệu chứng quá mẫn, phải ngừng dùng thuốc.
- Lưu ý 2) Nếu mức transaminase tăng rõ trị rệt hoặc có sốt và nổi ban, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều thích hợp.
* Chưa rõ tỷ lệ xảy ra của các phản ứng phụ đã được báo cáo tự ý.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con bú
– Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa có nghiên cứu được kiểm soát về tác dụng của MUCOSTA Tablets 100 mg khi lái xe. Đã ghi nhận một số bệnh nhân bị chóng mặt hoặc buồn ngủ khi đang dùng MUCOSTA Tablets 100 mg, những bệnh nhân như thế cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. – Tương tác thuốcChưa có tương tác thuốc nào được ghi nhận. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
(1) Tác dụng phòng ngừa hoặc chữa lành trong mô hình loét dạ dày
- Rebamipid ngăn chặn sự tổn thương niêm mạc dạ dày trong các mô hình loét thực nghiệm khác nhau ở chuột, kể cả loét được tạo ra do stress khi bị ngâm trong nước, do aspirin, indomethacin, histamin, serotonin và thắt môn vị. Thuốc còn bảo vệ niêm mạc khỏi bị tổn thương gây ra do các điều kiện gây loét khác mà có lẽ làm phát sinh phản ứng của các gốc oxy, bao gồm sự tái cung cấp máu cho niêm mạc bị thiếu máu cục bộ, sử dụng yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF) hoặc diethyldithiocarbamate (DDC) và sử dụng indomethacin trong các tình trạng bị stress.
- Trong một mô hình loét được tạo ra do axit axetic ở chuột, thuốc thúc đẩy làm lành các vết loét dạ dày và ngăn chặn sự tái phát loét sau khi gây loét 120-140 ngày.
(2) Tác dụng phòng ngừa hoặc chữa lành trong mô hình viêm dạ dày
Rebamipid ngăn chặn sự phát triển của axit taurocholic (một trong những thành phần chính của axit mật) – gây ra viêm niêm mạc và thúc đẩy làm lành viêm niêm mạc kết hợp với dạ dày ở chuột thực nghiệm.
(3) Tác dụng làm tăng prostaglandin
Rebamipide làm tăng hình thành prostaglandin E, (PGE2) trong niêm mạc dạ dày ở chuột. Thuốc còn làm tăng hàm lượng PGE2, 15-keto-13,14-dihydro-PGE2 (là một chất chuyển hóa của PGE2) và prostaglandin I2 (PGI2 ) trong dịch dạ dày. Ở những nam giới khỏe mạnh, thuốc cũng cho thấy tác dụng làm tăng hàm lượng PGE2 ở niêm mạc dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi bị tổn thương gây ra do dùng ethanol.
(4) Tác dụng bảo vệ tế bào
- Rebamipid cho thấy tác dụng bảo vệ tế bào dạ dày, ức chế sự tổn thương niêm mạc gây ra bởi ethanol, axit mạnh hoặc bazơ mạnh ở chuột. Trong các nghiên cứu in vitro, thuốc còn bảo vệ các tế bào biểu mô dạ dày lấy từ bào thai thỏ nuôi cấy chống lại tổn thương được gây ra do aspirin – hoặc axit taurocholic (một trong những thành phần chính của axit mật).
- Ở những nam giới khỏe mạnh, thuốc ngăn chặn sự tổn thương niêm mạc dạ dày được tạo ra do dùng aspirin, ethanol hoặc HCl-ethanol.
(5) Tác dụng làm tăng dịch nhầy
Rebamipid thúc đẩy hoạt động của enzym dạ dày để tổng hợp các glycoprotein có trọng lượng phân tử cao, làm dày lớp dịch nhầy trên bề mặt của niêm mạc dạ dày và làm tăng lượng dịch nhầy hòa tan trong dạ dày ở chuột. Prostaglandin (PG) nội sinh không liên quan gì trong sự tăng dịch nhầy hòa tan.
(6) Tác dụng làm tăng lưu lượng máu vào niêm mạc
Rebamipid làm tăng lưu lượng máu vào niêm mạc dạ dày và cải thiện sự suy giảm huyết động học sau khi chuột bị mất máu.
(7) Tác dụng trên hàng rào niêm mạc
Rebamipid thường không ảnh hưởng lên sự khác biệt có thể có về việc truyền qua niêm mạc dạ dày ở chuột nhưng nó ngăn cản việc giảm khác biệt có thể có do ethanol.
(8) Tác dụng lên sự tiết kiệm ở dạ dày
Rebamipid thúc đẩy sự tiết kiệm ở dạ dày chuột.
(9) Tác dụng lên số lượng tế bào niêm mạc
Rebamipid hoạt hóa sự tăng sinh tế bào niêm mạc dạ dày và làm tăng số tế bào biểu mô phủ niêm mạc ở chuột.
(10) Tác dụng lên sự phục hồi niêm mạc dạ dày
Rebamipid phục hồi sự chậm lành vết thương nhân tạo gây ra do axit mật hoặc hydrogen peroxide ở tế bào biểu mô dạ dày thỏ được nuôi cấy.
(11) Tác dụng lên sự tiết của dạ dày
Rebamipid không làm thay đổi sự tiết bazơ của dịch dạ dày hoặc sự tiết axit được kích thích bởi chất lợi tiết.
(12) Tác dụng lên các gốc oxy
Rebamipid loại các gốc hydroxyl một cách trực tiếp và ngăn chặn sự sản xuất superoxide do các bạch cầu hạt. Thuốc ngăn chặn sự tổn thương tế bào niêm mạc dạ dày gây ra do phản ứng các gốc oxy được phóng thích từ các bạch cầu trung tính được kích thích bởi Helicobacter pylori in vitro. Thuốc làm giảm hàm lượng peroxide trong lipid ở niêm mạc dạ dày chuột được cho uống indomethacin trong tình trạng bị stress và ngăn chặn sự tổn thương niêm mạc dạ dày.
(13) Tác dụng lên sự thâm nhiễm tế bào viêm ở niêm mạc dạ dày
Rebamipid ngăn chặn sự thâm nhiễm tế bào viêm trong mô hình viêm dạ dày ở chuột được tạo ra do axit taurocholic (một trong những thành phần chính của axit mật) và tổn thương niêm mạc dạ dày được tạo ra do các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) hoặc do sự tái cung cấp máu trong thiếu máu cục bộ.
(14) Tác dụng lên sự phóng thích cytokine (interleukin-8) gây viêm ở niêm mạc dạ dày
Rebamipid, dùng đường uống, ngăn chặn sự tăng sản xuất interleukin-8 ở niêm mạc dạ dày của các bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori. Thuốc còn ức chế sự hoạt hóa yếu tố kappaB (NF-kB) của nhân, sự biểu hiện của interleukin-8 mRNA và sự sản xuất interleukin-8 ở tế bào biểu mô được nuôi cấy cùng với Helicobacter pylori.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
(1) Nồng độ trong huyết tương
Bảng sau chỉ ra các thông số dược động học của Rebamipid sau khi uống một liều đơn MUCOSTA Tablets 100 mg ở 27 bệnh nhân nam khỏe mạnh nhịn ăn.
Các thông số dược động học của rebamipide.
tmax(giờ) | Cmax (μg/L) | t1/2 (giờ) | AUC24h(μg/L.giờ) | |
MUCOSTA Tablets 100mg | 2,4 ± 1,2 | 216±79 | 1,9±0,7 | 874±209 |
Giá trị trung bình ±SD, n=27, t1/2 được tính tới 12 giờ
Tốc độ hấp thu rebamipid có xu hướng chậm khi thuốc được dùng đường uống ở liều 150 mg cho 6 người nam giới khỏe mạnh sau bữa ăn so với tốc độ hấp thu nếu uống trước khi ăn. Tuy nhiên, thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc ở người. Các thông số dược động học ghi được từ các bệnh nhân bị suy thận sau khi uống một liều đơn 100 mg rebamipide cho thấy nồng độ trong huyết tương cao hơn và thời gian bán hủy lâu hơn so với ở những người khỏe mạnh. Ở trạng thái ổn định, nồng độ rebamipid trong huyết tương quan sát được ở các bệnh nhân thẩm phân thận sau khi dùng liều lặp lại rất giống với các trị số khi dùng liều đơn. Vì vậy, thuốc được xem là không tích lũy.
(2) Chuyển hóa: Sau khi cho những nam giới người lớn khỏe mạnh dùng liều đơn 600 mg, rebamipid chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. Một chất chuyển hóa có 1 nhóm hydroxyl ở vị trí thứ 8 đã được tìm thấy trong nước tiểu. Tuy nhiên, sự bài tiết chất chuyển hóa này chỉ là 0,03% của liều đã dùng. Enzym liên quan đến sự hình thành chất chuyển hóa này là cytochrom P450 3A4 (CYP3A4).
(Lưu ý) Liều thường dùng ở người lớn là 100 mg, 3 lần/ ngày.
(3) Thải trừ: Khi cho những người nam khỏe mạnh dùng một liều đơn rebamipid 100 mg, khoảng 10% liều đã dùng được thải trừ qua nước tiểu.
(4) Liên kết với protein: Rebamipid ở liều 0,05 – 5 ug/mL được đưa vào huyết tương người in vitro, và 98,4% – 98,6% thuốc này đã liên kết với protein huyết tương.
– Các nghiên cứu lâm sàng
Hiệu quả lâm sàng trong loét dạ dày
MUCOSTA Tablets 100 mg đã được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị loét dạ dày, dùng nội soi để đánh giá khách quan về thuốc. Trong một đánh giá bằng nội soi lần cuối, thuốc này đã đạt được sự lành bệnh ở 60% bệnh nhân được nghiên cứu (200/335) và lành gần hoàn toàn ở 67% bệnh nhân (224/335). Sự hữu ích trên lâm sàng của thuốc này, dựa vào hiệu quả và độ an toàn, đã được chứng minh trong một nghiên cứu mù đôi. Theo dõi trong 6 tháng ở 67 bệnh nhân đã được chữa lành bệnh với liều 300 mg/ ngày đã phát hiện tái phát chỉ xảy ra ở 4 bệnh nhân (khoảng 6%).
Hiệu quả lâm sàng trong viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn
MUCOSTA Tablets 100 mg đã được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị viêm dạ dày cấp hoặc đợt cấp của viêm dạ dày mạn. Thuốc này đã đạt được mức hiệu quả tổng thể là 80% (370/461) ở những bệnh nhân được đánh giá, với 76% (351/461) cho thấy cải thiện vừa hoặc rõ rệt. Sự hữu ích trên lâm sàng của thuốc này đã được kiểm chứng trong một nghiên cứu mù đôi.
– Lý hóa học
- Tên thông thường: Rebamipid (Tên được chấp nhận ở Nhật Bản (JAN)).
- Tên hóa học: (2RS)-2-(4-Chlorobenzoylamino)-3-(2-oxo-1,2-dihydroquinolin-4-yl) propanoic acid.
- Công thức phân tử: C19H15ClN2O4.
- Trọng lượng phân tử: 370,79.
- Mô tả: Rebamipid có dạng bột kết tinh màu trắng, vị đắng, tan trong N,N-dimethylformamide, rất ít tan trong methanol ethanol (95%) và thực chất không tan trong nước. Dung dịch hòa tan của chất này và N,N-dimethylformamide (tỷ lệ 1 ph 20) cho thấy không có độ quay cực về quang học.
- Điểm nóng chảy: Khoảng 291 độ C (phân hủy).
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Mô tả: Mucosta Tablets 100 mg là viên nén bao phim màu trắng.
– Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.
– Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Otsuka Pharmaceutical Co., Ltd.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.