Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim kháng dịch dạ dày Nolpaza 40mg chứa:
Pantoprazole 40mg.
Tá dược: Mannitol, Crospovidone (Type B), Natri carbonate khan, Sorbitol (E420), Calcium stearate, Hypromellose (2.4 – 3.6 mPas), Povidone (K25), Titanium Dioxide E 171, Iron oxide yellow E 172, Propylene glycol, Methacrylic Acid – Ethyl Acrylate Copolymer (1:1) dispersion 30%, Talc, Macrogol 6000.
2. Chỉ định
Nolpaza 40mg là thuốc kê đơn được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
- Điều trị viêm thực quản do trào ngược (Viêm niêm mạc thực quản).
- Điều trị loét dạ dày.
- Điều trị loét tá tràng.
- Được phối hợp với hai kháng sinh để diệt Helicobacter pylori, một loại vi khuẩn gây loét ở dạ dày hoặc tá tràng.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison và những tình trạng khác có kèm theo sự tăng tiết acid dịch vị.
3. Cách dùng – liều dùng
– Cách dùng
Nuốt cả viên thuốc với một ít nước trước bữa ăn. Nếu dùng thuốc một lần một ngày, hãy uống thuốc vào buổi sáng trước bữa sáng. Không nghiền, bẻ hoặc nhai viên thuốc.
– Liều dùng
Điều trị viêm thực quản do trào ngược (viêm niêm mạc thực quản)
Liều khuyến cáo là 1 viên Nolpaza 40mg/ngày. Thời gian điều trị thường kéo dài 4 tuần nhưng nếu chưa lành, bệnh sẽ lành hầu hết trong vòng 4 tuần tiếp theo.
Điều trị loét dạ dày
Liều khuyến cáo là 1 viên Nolpaza/ngày. Thời gian điều trị thường kéo dài 4 tuần nhưng nếu bệnh chưa khỏi thì bệnh sẽ lành hầu hết trong vòng 4 tuần tiếp theo.
Điều trị loét tá tràng
Liều khuyến cáo là 1 viên Nolpaza/ngày. Thời gian điều trị thường kéo dài 2 tuần nhưng nếu bệnh chưa khỏi thì bệnh sẽ lành hầu hết trong vòng 2 tuần tiếp theo.
Để diệt trừ Helicobacter pylori
Liều khuyến cáo là 1 viên Nolpaza 40mg/lần x 2 lần/ ngày. Viên đầu tiên uống vào buổi sáng và viên thứ 2 uống vào trước bữa tối.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison và những tình trạng khác có kèm theo sự tăng tiết acid dịch vị
Liều khởi đầu là 80 mg Pantoprazole (2 viên Nolpaza 40mg)/ngày. Nếu cần thiết, liều có thể tăng lên trên 160mg nhưng liều cao như thế không nên dùng lâu hơn sự cần thiết để điều chỉnh sự tiết acid.
– Quá liều
Hiện chưa biết triệu chứng khi dùng quá liều ở người. Trong trường hợp dùng quá liều và có triệu chứng nhiễm độc lâm sàng, áp dụng các quy tắc giải độc thông thường.
4. Chống chỉ định
Thuốc Nolpaza 40 mg chống chỉ định với trường hợp:
- Quá mẫn với Pantoprazole hoặc bất cứ thành phần nào của Nolpaza.
- Nolpaza không phù hợp cho việc kết hợp với 2 kháng sinh để diệt trừ Helicobacter pylori ở những bệnh nhân bị bệnh thận hoặc gan nghiêm trọng vì những hạn chế về kinh nghiệm lâm sàng.
5. Tác dụng phụ
Giống như các thuốc khác, Nolpaza có thể gây ra những tác dụng phụ mặc dù không phải tất cả mọi người đều bị.
Những tác dụng phụ phổ biến (xảy ra trong khoảng >1/100 và < 1/10 số bệnh nhân được điều trị) có thể gồm: đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy hoặc đau đầu.
Những tác dụng phụ không phổ biến (xảy ra trong khoảng >1/1000 và <1/100 số bệnh nhân được điều trị) có thể gồm: buồn nôn, nôn, hoa mắt, nhìn không rõ hoặc phản ứng quá mẫn như ngứa, chứng mề đay ở da.
Những tác dụng phụ hiếm gặp (xảy ra trong khoảng >1/10.000 và <1/1000 số bệnh nhân được điều trị) có thể gồm: cảm giác khô miệng, đau khớp.
Những tác dụng phụ rất hiếm gặp (xảy ra trong khoảng <1/10.000 bệnh nhân được điều trị) có thể gồm: chứng phát ban, sưng ở tay hoặc chân, phù mạch (sưng màng nhày và mô mềm ở mặt và tại nơi nào khác trong cơ thể), đau cơ, trầm cảm, vàng da, suy giảm chức năng gan hoặc thận nghiêm trọng, những phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, phản ứng da nghiêm trọng, tăng nhiệt độ cơ thể, tăng lượng chất béo trong máu và làm thay đổi các xét nghiệm máu và xét nghiệm chức năng gan.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngThận trọng với bệnh nhân đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai hoặc đang cho con bú. Thận trọng với bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan nặng. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócDo các tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do đó, thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này. – Phụ nữ mang thai và cho con búThận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt quá rủi ro có thể gặp phải. – Tương tácPantoprazole có thể làm giảm độ hấp thu của các thuốc khác dùng đồng thời mà độ hấp thu phụ thuộc vào pH (thí dụ: ketoconazole). Hoạt chất của Pantoprazole được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzyme cytochrome P450. Không loại trừ khả năng pantoprazole tương tác với những thuốc khác chuyển hóa cùng hệ enzyme cytochrome P450. Tuy nhiên, ở lâm sàng chưa thấy tương tác đáng kể trong những thử nghiệm đặc hiệu với một số thuốc hoặc hợp chất có tính chất nói trên, như carbamazepine, cafein, diazepam, diclofenac, digoxine, ethanol, glibenclamide, metoprolol, nifedipine, phenprocoumon, phenytoin, theophylline, warfarin và các thuốc tránh thai dùng bằng đường uống. Cũng không thấy Pantoprazole tương tác với thuốc kháng acid (trị đau dạ dày) khi uống đồng thời. Không thấy có tương tác với các kháng sinh dùng phối hợp (clarithromycine, metronidazol, amoxicylline) trong điều trị diệt Helicobacter pylori. |
7. Dược lý
– Dược lực học
Chất ức chế chọn lọc bơm proton; về cấu trúc hóa học là dẫn xuất của benzimidazol.
– Dược động học
Hấp thu
Pantoprazol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nhưng thay đổi tuỳ theo liều và pH dạ dày. Sinh khả dụng đường uống có thể lên đến 70% nếu dùng lặp lại.
Phân bố
Pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa ở gan.
Thải trừ
Thuốc thải trừ qua thận 80%, thời gian bán thải khoảng 30-90 phút.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén bao phim kháng dịch vị.
– Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 30°C.
– Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 14 viên.
– Hạn sử dụng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Krka, d. d., Novo mesto.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.