Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Cyproterone acetate 2mg.
Ethinylestradiol 35mcg.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Prostarin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ngăn chặn 1 số biểu hiện cường androgen ở da như mụn, làm giảm sản sinh chất nhờn và quá nhiều lông ở nữ giới.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Cách dùng
Uống thuốc với 1 ly nước, uống cùng một thời điểm trong mỗi ngày, 21 ngày liên tục và không bỏ bất cứ liều nào.
– Liều dùng
Điều trị khởi đầu: Bắt đầu điều trị vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. Trong 21 ngày liên tục (3 tuần) uống 1 viên mỗi ngày cho đến khi hết vỉ thuốc. Sau khi uống 21 viên, tạm ngưng trong 7 ngày, trong suốt thời gian này kinh nguyệt phải xảy ra với lượng máu gần như bình thường.
Điều trị tiếp tục: Sau khi nghỉ 1 tuần, 1 chu kỳ mới sẽ bắt đầu và tiếp tục các chu kỳ khác.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
– Quá liều
Bất cứ thuốc nào dùng quá liều cũng gây hậu quả nghiêm trọng. Nếu bạn nghi ngờ quá liều, phải đến trung tâm y tế ngay lập tức.
4. Chống chỉ định
Thuốc Prostarin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật, phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, chảy máu âm đạo chưa rõ nguyên nhân, tiền sử hoặc đang bị nhồi máu cơ tim hay bệnh mạch vành, bệnh gan cấp tính, hội chứng Dubin – Johnson, hội chứng Rotor, các khối u ở gan.
- Các tiến trình của bệnh huyết khối tắc mạch ở động mạch hoặc tĩnh mạch, cũng như các tình trạng làm gia tăng khả năng mắc các bệnh này, thiếu máu hồng cầu liềm, ung thư vú hoặc nội mạc tử cung, bệnh tiểu đường nặng với biến chứng mạch máu, rối loạn chuyển hóa chất nhờn, biểu hiện mụn rộp (Herpes) ở phụ nữ mang thai, tiến triển nặng hơn của xơ cứng tai trong thai kỳ lần trước hoặc các khối u ác tính.
- Phải khám bác sĩ để chắc chắn bạn không bị bất cứ những bệnh nằm trong chống chỉ định khi dùng thuốc này.
5. Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Prostarin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nếu thấy các phản ứng phụ sau đây, phải tới khám bác sĩ ngay:
- Xuất hiện đau nửa đầu lần đầu tiên hoặc đau đầu thường xuyên với cường độ mạnh bất thường.
- Rối loạn thị giác hoặc thính giác đột ngột, các dấu hiệu khởi đầu của viêm tĩnh mạch huyết khối hoặc bệnh huyết khối tắc mạch.
- Đau hoặc cảm giác co thắt ngực.
- Vàng da, viêm gan, ngứa toàn thân.
- Tăng cơn động kinh, tăng đáng kể huyết áp động mạch.
Nếu thấy các triệu chứng sau đây trong khi dùng thuốc này, hỏi ngay ý kiến của bác sĩ:
- Một vài trường hợp có thể xảy ra: Đau đầu, rối loạn dạ dày, buồn nôn, căng vú, chảy máu trung bình, thay đổi thể trọng, thay đổi khả năng tình dục, trạng thái trầm cảm, nám da.
Hỏi ý kiến bác sĩ nếu có những tác dụng không mong muốn nào chưa được kể trên.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngChỉ dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ dưới sự theo dõi chặt chẽ. Trong suốt thời gian dùng Prostarin, sự rụng trứng bị ức chế, vì vậy ngăn cản khả năng mang thai. Sử dụng đồng thời hormon và những thuốc ngừa thai khác là không cần thiết. Thuốc này không được chỉ định cho bệnh nhân nam. Trước khi bắt đầu điều trị, bác sĩ phải khám toàn thân và khám phụ khoa. Trong những trường hợp điều trị kéo dài, phải khám định kỳ mỗi 6 tháng. Bác sĩ cần biết chi tiết tiền sử bệnh của gia đình bệnh nhân, loại bỏ các rối loạn về đông máu. Trong trường hợp chứng rậm lông mới xảy ra hoặc trở nên nặng hơn gần đây, bác sĩ cần khám toàn diện để xác định nguyên nhân. Phụ nữ bị tiểu dường, cao huyết áp, chứng xơ cứng tai, giãn tĩnh mạch; bệnh xơ cứng rải rác, động kinh, rối loạn chuyển hóa porphyrin, chứng múa giật, cũng như người có bệnh nền viêm tĩnh mạch hoặc có khuynh hướng bị tiểu đường nên được giám sát về y khoa chặt chẽ. – Thai kỳ và cho con búThời kỳ mang thai Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai vì thuốc có thể ảnh hưởng đến thai nhi. Thời kỳ cho con bú Không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú vì thuốc có thể gây ảnh hưởng đến em bé. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócKhông có báo cáo về ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốcThông báo với bác sĩ tất cả các thuốc bạn đang uống, kể cả thuốc không kê đơn. Tương tác với các thuốc sau đã được mô tả:
|
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Cyproteron acetate
Hấp thu
Cyproteron hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng đạt gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 7,2 ± 1,4 ng/ml sau uống 4 giờ.
Phân bố
Cyproteron acetat đặc biệt có ái lực với các mô mỡ, gắn kết cao với protein huyết tương 96%.
Chuyển hóa
Cyproteron acetate được chuyển hóa ở gan bởi men CYP3A4 thành chất chuyển hóa hoạt động 15β – hydroxycyproterone acetate, có tác dụng kháng androgen nhưng giảm tác dụng của progestogen.
Thải trừ
Cyproteron acetat thải trừ chính qua gan. 66% qua gan, 33% qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 40 giờ.
Ethinyl estradiol
Hấp thu
Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua qua đường tiêu hoá, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương Cmax khoảng 80 ng/ml, đạt được sau khoảng 1 – 3 giờ (Tmax). Do sự liên hợp tiền hệ thống và tác dụng chuyển hóa đầu tiên mà sinh khả dụng tuyệt đối của Ethinyl estradiol gần 60%.
Phân bố
Ethinyl estradiol liên kết gần như hoàn toàn với protein huyết tương, nhất là với albumine và làm tăng mạnh hàm lượng SHBG trong huyết tương. Thể tích phân bố là 5 L/kg.
Chuyển hóa
Ethinyl estradiol có sự liên hợp tiền hệ thống khá mạnh. Không gắn trên thành ruột, nó chịu sự chuyển hóa pha I và liên hợp ở gan (chuyển hóa pha II). Ethinyl estradiol cũng như những chất chuyển hóa pha I, vào mật dưới dạng glucoronic và liên hợp sulfat và vào vòng tuần hoàn gan ruột. Độ thanh thải huyết tương khoảng 5 ml/phút/kg.
Thải trừ
Thời gian bán thải của Ethinyl estradiol khoảng 24 giờ. Khoảng 40% thải trừ qua nước tiểu, 60% qua phân dưới dạng glucoronic và liên hợp sulfat.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Là thuốc kết hợp giữa hormon progestagen (cyproteron) và một estrogen (ethinylestradiol).
Cyproteron là một steroid tổng hợp, có hoạt tính kháng androgen cao. Tác động kháng androgenic của cyproteron acetat để cạnh tranh ức chế liên hợp 5 – alpha dihydrotectosteron với thụ thể cytosolic. Kết quả chính của sự ức chế là giảm các biểu hiện cường androgen ở da (sản sinh quá mức chất nhờn và lông ở phụ nữ). Cyproteron khi dùng bằng dường uống có tác dụng ngăn cản sự rụng trứng, khi dùng trên da nó chẹn các thụ thể androgen trong tế bào tuyến nhờn.
Ethinyl estradiol là một estrogen tổng hợp. Với liều thấp, nó có tác dụng ức chế mạnh sự phát triển của nang noãn, giảm khả năng phóng noãn vừa có hiệu quả tránh thai đồng thời giảm những tác dụng phụ khác như ra máu giữa kỳ, các triệu chứng tiền kinh nguyệt, đau đầu khi có kinh, đau bụng kinh.
Sự kết hợp giữa cyproteron acetate và ethinyl estradiol giúp làm giảm lượng androgen trong máu.
Prostarin có tính chất của một thuốc tránh thai kết hợp.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Giữ thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng và tránh xa tầm tay trẻ em.
– Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 21 viên.
– Hạn dùng
5 năm kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Laboratorios Recalcine S.A.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.