Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén không bao có chứa:
- Thành phần hoạt chất: Salbutamol sulphat BP tương đương với Salbutamol 4 mg.
- Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, tá dược màu Erythrosine lake, lactose, povidon (K-30), silic dioxid keo khan, talc tinh chế, magnesi stearat.
2. Công dụng (Chỉ định)
Viên nén Salbutamol thuộc nhóm thuốc đồng vận chọn lọc trên thụ thể adrenergic beta-2, được chỉ định làm giãn cơ trơn phế quản và tử cung. Viên nén Salbutamol có thể được chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh hen, bệnh suyễn, làm giảm sự co hẹp của đường hô hấp.
- Bệnh viêm phế quản mãn tính.
- Bệnh khí thũng phổi.
3. Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Thuốc sử dụng đường uống. Nuốt viên nén cùng với nước.
Liều dùng
Người lớn: Liều bình thường là 4 mg/lần x 3-4 lần/ngày. Nếu tác dụng giãn phế quản không đặt được với mỗi liều đơn này thì có thể tăng liều lên đến 8 mg/lần x 3-4 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể được chữa trị thành công với liều 2 mg/lần, 3-4 lần/ngày.
Người cao tuổi hoặc bệnh nhân nhạy cảm với thuốc này hoặc các thuốc tương tự khác: Nên bắt đầu liều 2 mg/lần, 3-4 lần/ngày.
Trẻ em 2-6 tuổi: 1-2 mg/lần, 3-4 lần/ngày.
Trẻ em 6-12 tuổi: 2 mg/lần, 3-4 lần/ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi: 2-4 mg/lần, 3-4 lần/ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Chống chỉ định.
– Quá liều
Các dấu hiệu quá liều là do kích thích quá mức thụ thể β-adrenergic, như co giật, đau thắt ngực, huyết áp cao hoặc hạ huyết áp, tim đập nhanh lên tới 200 nhịp/phút, loạn nhịp tim, lo lắng, đau đầu, rùng mình, khô miệng, đánh trống ngực, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi và mất ngủ. Hạ kali máu có thể xảy ra khi quá liều Salbutamol. Nồng độ kali huyết tương nên được theo dõi.
4. Chống chỉ định
- Dị ứng (quá mẫn cảm) với Salbutamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của viên nén Salbutamol.
- Bệnh nhân có nguy cơ sảy thai trong suốt sáu tháng đầu thai kỳ.
- Sử dụng cùng với thuốc chẹn beta như propranolol.
5. Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn có ý nghĩa là tác động tới cơ xương, xảy ra ở một số bệnh nhân, thường là ở bàn tay và các tác dụng liên quan tới liều lượng. Một vài bệnh nhân cảm thấy căng thẳng, đây cũng là do sự tác động lên cơ xương và không phải là kích thích do tác dụng trực tiếp lên thần kinh trung ương. Với liều Salbutamol cao hơn so với kiến nghị hoặc ở các bệnh nhân nhạy cảm bất thường với chất kích thích beta-adrenergic, thì giãn mạch ngoại biên và tăng nhịp tim có thể xảy ra. Tình trạng đau đầu cũng đã được báo cáo. Nhiễm acid lactic, rung giật cơ, phù phổi, hạ kali máu, rối loạn nhịp tim cũng có thể xảy ra và rất hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mề đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và suy sụp tinh thần. Đã có báo cáo về trường hợp thiếu máu cơ tim cục bộ sau khi lưu hành thuốc trên thị trường.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngNhững bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp là không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này. Các tác nhân làm giãn phế quản không chỉ là phương pháp điều trị duy nhất ở những bệnh nhân bị hen nặng hoặc không ổn định. Việc tăng sử dụng tác nhân giãn phế quản đặc biệt là thuốc hít có tác dụng ngắn của chất chủ vận beta2 để giảm các triệu chứng nhằm kiểm soát bệnh hen. Nếu bệnh nhân cảm thấy rằng việc điều trị bằng chế phẩm tác dụng ngắn đề điều trị giãn phế quản ngày càng giảm tác dụng hoặc là họ phải sử dụng nhiều hơn trước để có tác dụng thì cần phải trợ giúp về y tế ngay. Salbutamol gây giãn mạch ngoại vi nên có thể gây ra nhịp tim nhanh phản xạ và tăng cung lượng tim. Cường giáp Salbutamol cần được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân đau do nhiễm độc giáp sau khi được đánh giá cần thận về lợi ích và rủi ro điều trị. Việc giám sát liên tục nồng độ kali ở bệnh nhân hen nặng là rất cần thiết, việc hạ kali máu nghiêm trọng có thể là hệ quả của việc sử dụng liệu pháp chất chủ vận beta-2. Sử dụng Salbutamol với các thuốc thụ thể ß-adrenergic khác có thể gây ra các thay đổi có thể phục hồi về chuyển hóa như tăng đường máu. Bệnh tiểu đường Sử dụng các beta agonist có thể làm tăng đường máu. Vì vậy, lượng đường máu và mức độ lactate cần được theo dõi ở bệnh nhân tiểu đường và phác đồ điều trị tiểu đường cần được điều chỉnh cho phù hợp với bệnh nhân tiểu đường trong thời gian sử dụng thuốc giảm co thắt. Bệnh nhân tiểu đường có thể không thể điều chỉnh lượng đường tăng trong máu và sự phát triển của nhiễm acid ceton đã được báo cáo. Việc phối hợp thuốc corticosteroid có thể làm gia tăng hiệu ứng này. Tác dụng trên tim mạch có thể xuất hiện với các thuốc cường giao cảm, bao gồm cả Salbutamol. Có một vài dữ liệu sau khi lưu hành thuốc và trên các tài liệu tham khảo về sự thiếu máu cục bộ cơ tim liên quan đến các chất chủ vận beta. Chỉ định liên quan đến hô hấp Bệnh nhân có bệnh tim nghiêm trọng (ví dụ bệnh tim thiếu máu cục bộ, loạn nhịp hoặc suy tim nặng) mà sử dụng Salbutamol cần được cảnh báo để được trợ giúp về y tế nếu họ cảm thấy đau ngực hoặc các triệu chứng của bệnh tim bị xấu đi. Cần chú ý đánh giá các triệu chứng như khó thở và đau ngực vì chúng có thể là dấu hiệu liên quan đến bệnh hô hấp hoặc là tim mạch. – Thai kỳ và cho con búPhụ nữ có thai Salbutamol chi được sử dụng trong thời gian mang thai nếu như đã được bác sĩ cân nhắc thận trọng. Phụ nữ cho con bú Vì Salbutamol có thể tiết vào sữa mẹ cho con bú nên cần thận trọng khi sử dụng. Chưa biết rõ Salbutamol có gây hại trên trẻ sơ sinh hay không, do vậy việc sử dụng thuốc nên được cân nhắc giữa các lợi ích của người mẹ so với nguy cơ cho trẻ sơ sinh. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. – Tương tác thuốcTác dụng của Salbutamol có thể bị thay đổi bởi guanethidin, reserpin, methyldopa, thuốc chống trầm cảm ba vòng và các thuốc ức chế monoamin oxidase. Nguy cơ hạ kali máu có thể gia tăng nếu sử dụng liều cao theophylin hoặc liều cao của corticosteroid với liều cao của Salbutamol. Thuốc gây mê halogen Do tác dụng hạ huyết áp kèm theo nên có thể làm tăng sự đờ của tử cung kèm với nguy cơ xuất huyết, ngoài ra, các rối loạn nhịp thất nghiêm trọng do sự gia tăng phản ứng tim mạch đã được báo cáo khi phối hợp với thuốc gây mê halogen. Việc điều trị nên được ngừng lại, vào bất cứ lúc nào, và ít nhất là 6 giờ trước khi gây mê theo lịch trình có sử dụng thuốc gây mê halogen. Điều trị tiểu đường Việc sử dụng chất chủ vận beta có liên quan với sự gia tăng của lượng đường máu, và có thể làm suy giảm tác dụng của biện pháp điều trị tiểu đường. Vì vậy liệu pháp điều trị tiểu đường có thể cần được điều chỉnh. Tác nhân làm giảm kali Do ảnh hưởng giảm kali máu của chất chủ vận beta, việc sử dụng đồng thời với các chất làm giảm kali máu cần được nắm rõ để tránh việc tăng thêm nguy cơ giảm kali máu, ví dụ như thuốc lợi tiểu, digoxin, methyl xanthines và các corticosteroid, và việc sử dụng cần phải thận trọng đề có thể đánh giá cần thận về những lợi ích và rủi ro có thể xảy ra liên quan đến nguy cơ loạn nhịp tim phát sinh do hệ quả của hạ kali máu. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Chất chủ vận chọn lọc thụ thể beta-2 adrenergic.
Mã ATC: R03AC02.
Salbutamol là chất chủ vận chọn lọc thụ thể beta-2 adrenergic, có tác dụng làm giảm triệu chứng co thắt phế quản do bệnh hen suyễn mãn tính hoặc cấp tính, viêm phế quản hoặc bệnh phổi tắc nghẽn khác. Do tác dụng với thụ thể β2, Salbutamol làm giãn cơ trơn phế quản, tử cung và các mạch cung cấp máu đến cơ xương, nhưng nói chung Salbutamol tác dụng kích thích trên tim ít hơn so với isoproterenol là chất có tác dụng mạnh trên tất cả các thụ thể beta.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Salbutamol được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Tác dụng của Salbutamol xảy ra trong vòng 15 phút và kéo dài khoảng 14 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Salbutamol và các chất chuyển hóa của nó là 5,1-11,7μg% sau 2,5-3 giờ uống liều 4mg. Salbutamol ít qua hàng rào máu não, nhưng nó đi qua được hàng rào nhau thai. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu trong khoảng 24 giờ, 50% thuốc được bài tiết trong vòng 4 giờ.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén không bao hình tròn, màu hồng, hai mặt phẳng, vát cạnh, một mặt có vạch chia liều và mặt còn lại nhẵn.
– Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô ráo. Tránh ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Windlas Biotech.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.