Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Thành phần hoạt chất
- Dung dịch nhỏ mũi Otrivin 0,1% chứa 1 mg/ml xylometazoline hydrochloride.
- Mỗi giọt Otrivin 0,1% phân bố 0,14 mg xylometazoline hydrochloride.
Thành phần tá dược: Sodium dihydrogen phosphate dihydrate, disodium phosphate dodecahydrate, disodium edetate, benzalkonium chloride, sorbitol liquid, methyl hydroxypropyl cellulose 4000, sodium chloride, nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
Giảm triệu chứng nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng và tái phát (kể cả cảm mạo), viêm xoang.
3. Cách dùng – Liều dùng
Không nên dùng Otrivin 0,1% cho trẻ dưới 12 tuổi.
Không nên dùng thuốc nhiều hơn 7 ngày liên tiếp (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Không nên dùng quá liều khuyến cáo đặc biệt là trẻ em và người già.
Tuổi | Liều dùng | Liều tối đa hàng ngày |
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | Nhỏ 2 hoặc 3 giọt vào mỗi bên mũi. Dùng 2 hoặc 3 lần mỗi ngày nếu cần thiết. | Không nhỏ quá 3 lần mỗi ngày vào mỗi bên mũi. |
Khuyến cáo nên dùng lần cuối ngay trước khi đi ngủ.
Cẩn thận không nhỏ vào mắt.
1. Làm sạch mũi.
2. Nghiêng đầu của bạn ra sau thoải mái càng xa càng tốt hoặc nếu nằm trên giường thì nghiêng đầu qua một bên.
3. Nhỏ các giọt thuốc vào mỗi lỗ mũi và giữ đầu nghiêng ra sau trong một thời gian ngắn để các giọt lan rộng ra khắp mũi.
4. Làm sạch và lau khô ống nhỏ giọt trước khi đặt nó lại vào trong lọ ngay sau khi dùng.
Để tránh lây lan nhiễm khuẩn có thể có, lọ thuốc chỉ nên dùng bởi một người.
– Quá liều
Dấu hiệu và triệu chứng
Dùng quá liều hoặc tình cờ nuốt phải xylometazoline hydrochloride có thể gây chóng mặt nghiêm trọng, đổ mồ hôi, giảm nhiệt độ cơ thể nghiêm trọng, đau đầu, nhịp tim chậm, tăng huyết áp, suy hô hấp, hôn mê và co giật. Tăng huyết áp có thể xảy ra sau đợt hạ huyết áp. Trẻ nhỏ có thể dễ bị ngộ độc hơn so với người lớn.
Điều trị
Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp trên tất cả các bệnh nhân bị nghi ngờ quá liều và chỉ định điều trị triệu chứng khẩn cấp dưới sự giám sát y tế khi được đảm bảo. Điều này sẽ bao gồm theo dõi bệnh nhân trong vài giờ.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với xylometazoline hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên qua xương bướm hoặc phẫu thuật ngoài màng cứng.
Bệnh tăng nhãn áp (Glôcôm) góc hẹp.
Bệnh nhân bị viêm mũi khô hoặc viêm mũi teo.
Chống chỉ định dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
5. Tác dụng phụ
Phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây, phân loại bởi hệ thống cơ quan và tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10), không phổ biến (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm (< 1/10.000).
Phân loại | Phản ứng bất lợi | Tần suất |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Phản ứng quá mẫn (phù mạch, phát ban, ngứa) | Rất hiếm |
Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu | Phổ biến |
Rối loạn mắt | Suy giảm thị lực thoáng qua | Rất hiếm |
Rối loạn tim mạch | Nhịp tim bất thường Nhịp tim tăng | Rất hiếm Rất hiếm |
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất | Khô mũi hoặc Cảm giác khó chịu ở mũi Ngừng thở ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh | Phổ biến Phổ biến Rất hiếm |
Rối loạn dạ dày-ruột | Buồn nôn | Phổ biến |
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc | Cảm giác bỏng tại chỗ dùng thuốc | Phổ biến |
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngKhông nên dùng Otrivin nhiều hơn 7 ngày liên tiếp. Giống như các thuốc khác cùng nhóm hoạt chất, xylometazoline nên được sử dụng một cách thận trọng trên bệnh nhân quá nhạy cảm với các thuốc cường giao cảm, biểu hiện qua các triệu chứng mất ngủ, chóng mặt,… Nên thận trọng ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp, tim mạch, cường giáp hoặc đái tháo đường, bệnh u tế bào ưa crôm, bệnh phì đại tiền liệt tuyến, bệnh nhân đang dùng chất ức chế monoamine oxidase (chất ức chế MAO) hoặc đã dùng chất ức chế MAO trong vòng 2 tuần vừa qua (xem phần Tương tác). Thận trọng và cảnh báo trong phần ghi nhãn
Thận trọng và cảnh báo trong tờ Hướng dẫn sử dụng
– Thai kỳ và cho con búKhả năng sinh sản: Không có dữ liệu đầy đủ về ảnh hưởng của xylometazoline hydrochloride trên khả năng sinh sản và không có nghiên cứu trên động vật. Thời kỳ mang thai: Do có thể có tác dụng co mạch toàn thân nên không dùng Otrivin trong thời kỳ mang thai. Thời kỳ cho con bú: Không có bằng chứng về bất kỳ tác dụng bất lợi nào đối với trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên không biết xylometazoline có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó trong thời kỳ cho con bú nên thận trọng khi dùng Otrivin và chỉ nên sử dụng dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócOtrivin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốcSử dụng đồng thời xylometazoline với chất ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3, 4 vòng có thể gây cơn tăng huyết áp do các chất này ảnh hưởng đến tim mạch (xem phần Cảnh báo và thận trọng). |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm điều trị: thuốc thông mũi dùng tại chỗ, cường giao cảm.
Mã ATC: R01A A07.
Cơ chế tác động
Otrivin thuộc nhóm cường giao cảm tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic và được sử dụng cho đường mũi. Nó làm co mạch máu ở mũi, qua đó làm giảm phù nề ở niêm mạc mũi và các vùng xung quanh họng. Điều này giúp cho bệnh nhân bị cảm lạnh có thể thở qua đường mũi dễ dàng hơn. Tác dụng của Otrivin bắt đầu trong vòng vài phút và kéo dài tới 10 giờ.
Otrivin nói chung là dung nạp tốt và không làm ảnh hưởng đến chức năng của biểu mô có lông rung.
Trong một nghiên cứu mù đôi, kiểm chứng bằng dung dịch muối (Otrisal) ở bệnh nhân bị cảm lạnh thông thường, tác dụng thông mũi của Otrivin vượt trội rõ rệt (p < 0,0001) so với dung dịch nước muối Otrisal bằng cách đo khí áp mũi 1 giờ sau khi dùng thuốc.
Otrivin dung nạp tốt, ngay cả ở bệnh nhân có niêm mạc mũi nhạy cảm, và không làm ảnh hưởng đến chức năng của lông chuyển ở niêm mạc.
Các nghiên cứu in-vitro cho thấy xylometazoline hydrochloride làm giảm hoạt động truyền nhiễm của các rhinoviruses liên quan đến bệnh cảm lạnh thông thường.
Otrivin có độ pH cân bằng nằm trong phạm vi tìm thấy trong khoang mũi.
Otrivin chứa thành phần tá dược dễ chịu giúp ngăn ngừa khô và kích thích niêm mạc mũi.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Nồng độ xylometazoline trong huyết tương sau khi sử dụng trong mũi là rất thấp và gần giới hạn phát hiện.
Hấp thu
Dùng thuốc tại chỗ dẫn đến hấp thu toàn thân rất ít. Tuy nhiên sự hấp thu toàn thân xylometazoline trong mũi xảy ra và có thể dẫn đến tác dụng phụ như tác dụng giống thần kinh giao cảm toàn thân khi vượt quá liều khuyến cáo (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
Phân bố
Không có dữ liệu từ các nghiên cứu ở người.
Chuyển hóa
Không có dữ liệu từ các nghiên cứu ở người.
Thải trừ
Không có dữ liệu từ các nghiên cứu ở người.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mũi.
– Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C. Tránh nóng.
– Quy cách đóng gói
Hộp gồm 1 lọ chứa 10 ml dung dịch nhỏ mũi 0,1%.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sau khi lọ thuốc được mở nắp lần đầu tiên, chỉ sử dụng trong vòng 28 ngày.
– Nhà sản xuất
Haleon CH SARL.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.