Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi chai thuốc xịt tai, mũi, họng Hadocort-D chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Dexamethasone | 15 mg |
Neomycin | 75000 IU |
Xylometazoline | 7.5 mg |
Tá dược: Thimerosal, Camphor, Menthol, Ethanol 900, nước tinh khiết vừa đủ 15ml.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc xịt tai, mũi, họng Hadocort-D được chỉ định dùng trong điều trị các bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, sổ mũi, viêm họng cấp và mãn tính, viêm tai giữa, tai trong.
3. Cách dùng – liều dùng
– Cách dùng
Thuốc được sử dụng xịt trực tiếp tại chỗ. Thuốc xịt ở dạng phun sương, tự động chia liều cho mỗi lần xịt thuận tiện, dễ sử dụng.
Hướng dẫn dùng chai thuốc xịt:
- Bước 1: Làm sạch vị trí cần sử dụng (mũi, họng…).
- Bước 2: Mở nắp bảo vệ bình xịt.
- Bước 3: Dùng 2 ngón tay kẹp vào vị trí nút xịt, ấn xuống dứt khoát để xịt.
- Bước 4: Đậy nắp sau khi sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng chai thuốc xịt:
- Lần đầu sử dụng có thể xịt thử vào không khí cho tới khi được làn sương mù đồng đều.
- Xịt có thể hít nhẹ để thuốc đi sâu vào trong khoang mũi, họng hoặc hơi nghiêng tại để thuốc vào trong.
– Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Xịt mũi, họng, tại 3 – 4 lần/ngày. Mỗi lần xịt cách nhau 3 – 4 giờ.
4. Chống chỉ định
Hadocort-D chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Chống chỉ định với thành phần của thuốc:
- Xylometazolin hydroclorid: Người bị bệnh glôcôm góc đóng. Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic. Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Dexamethason natri phosphat: Viêm loét, nhiễm nấm, Herpes simplex hay các virus khác.
- Neomycin sulfat: Mẫn cảm với aminoglycosid.
5. Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc xịt tai, mũi họng Hadocort-D có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn (ADR).
Các tác dụng phụ được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≤ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); các trường hợp không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.
Xylometazolin hydroclorid
Phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị.
Một số phản ứng phụ thường gặp những thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng xung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày.
Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
Dexamethason natri phosphat
Điều trị tại chỗ lâu dài với corticoid có thể gây các phản ứng phụ toàn thân (đặc biệt ở trẻ em).
Neomycin sulfat
Có thể xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh cùng họ aminosid. Trường hợp màng nhĩ bị thủng: có nguy cơ bị độc tính ở ốc tại và tiền đình.
Thường gặp
Da: Kích ứng tại chỗ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Mắt: Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét giác mạc,
Hô hấp: Hắt hơi, xung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Tiêu hóa: Buồn nôn,
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt,
Tim mạch: Hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Thông báo ngay cho nhân viên y tế những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngThận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoaminoxydase. Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh xung huyết trở lại. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócNgười thường xuyên lái xe hay vận hành máy móc có nên dùng thuốc xịt tai, mũi họng Hadocort-D? Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc. – Phụ nữ có thai và cho con búThời kỳ mang thai Thuốc xịt tai, mũi họng Hadocort-D không dùng được cho bà bầu. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định thật cụ thể của thầy thuốc. Thời kỳ cho con bú Thuốc xịt tai, mũi họng Hadocort-D không dùng được cho phụ nữ đang cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định thật cụ thể của thầy thuốc. – Tương tác thuốcTương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ. Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng. Mặc dù ít quan trọng, cũng nên cân nhắc các tương tác thuốc đã biết đối với các corticoid dùng toàn thân. |
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Dexamethason natri phosphat và Neomycin sulfat được hấp thu tại chỗ nơi xịt thuốc, hấp thụ tăng khi niêm mạc bị tổn thương.
Đối với Xylometazolin, sau khi dùng tại chỗ dung dịch xylometazolin ở niêm mạc mũi, tác dụng co mạch đạt được trong vòng 5 -10 phút và kéo dài trong khoảng 10 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu vào cơ thể gây tác dụng toàn thân.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Dexamethason natri phosphat
Dexamethason natri phosphat là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp.
Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã.
Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể.
Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Dexamethason được dùng tại chỗ để bôi vào kết mạc, ống tai ngoài hoặc niêm mạc mũi để điều trị triệu chứng viêm hay dị ứng ở ống tai ngoài hoặc mắt.
Neomycin sulfat
Neomycin sulfat là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamycin sulfat.
Thuốc thường được dùng tại chỗ trong điều trị các nhiễm khuẩn ở tai, mắt, da.
Những vi khuẩn nhạy cảm với Neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Hemophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
Xylometazolin
Xylometazolin là một chất tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự như naphazolin. Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và xung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc.
Xylometazolin tác dụng trực tiếp lên thụ thể α- adrenergic ở niêm mạc mũi gây co mạch nên giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm xung huyết. Tuy nhiên, tác dụng giảm xung huyết của thuốc chỉ có tính chất tạm thời, một số trường hợp có thể bị xung huyết trở lại.
Thuốc cũng có tác dụng giảm xung huyết ở kết mạc mắt.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai x 15 ml.
– Hạn sử dụng
36 tháng tính từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược phẩm Hà Tây.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.