Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên đặt âm đạo Timbov 500mg chứa:
Clotrimazole 500mg.
Tá dược: Chất béo bão hoà (Hard fat) q.s. 2000mg.
2. Công dụng (Chỉ định)
Timbov 500mg là thuốc kê đơn được chỉ định trong trường hợp:
- Nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, ngứa do nhiễm khuẩn và nấm, viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp.
- Điều trị các bệnh nấm ở âm hộ, âm đạo, cũng như bệnh nấm Candida.
3. Cách dùng – liều dùng
– Cách dùng
TIMBOV viên đặt âm đạo được đặt thích hợp nhất lúc buổi tối vào âm đạo càng sâu càng tốt.
Tốt nhất nên đặt thuốc ở tư thế nằm ngửa, đầu gối hơi gập.
Không nên điều trị trong khi đang có kinh nguyệt, việc điều trị nên hoàn tất trước khi có kinh nguyệt.
Lưu ý khi sử dụng:
- Trước khi đặt, để viên thuốc vào ngăn mát tủ lạnh khoảng 5-10 phút, rửa sạch âm đạo, đặt sâu vào âm đạo trước khi đi ngủ.
- Để có được kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt.
– Liều lượng
Liều đơn một viên thông thường đủ điều trị viêm âm đạo, đặc biệt nguyên nhân do nấm.
Trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.
Nếu cần thiết, có thể thực hiện một đợt điều trị thứ hai.
– Quá liều
Khi sử dụng quá liều có thể bị giảm bạch cầu và bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, hồi phục khi ngừng điều trị.
4. Chống chỉ định
Timbov 500mg chống chỉ định với trường hợp:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, rát vùng âm đạo. Nhất là khi có tổn thương hở.
Nếu các triệu chứng trên nhẹ, không rõ ràng thì không cần phải ngưng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngTránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị. Để ngăn ngừa tái nhiễm trùng cần chữa trị đồng thời cho bạn tình. Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị nếu không đỡ cần khám lại. Tránh các nguồn lây nhiễm hoặc tái nhiễm. Có thể làm giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học (bao cao su, màng ngăn âm đạo) do sự tương tác của viên đạn và màng cao su. Cần thận trọng cho các phụ nữ xuất huyết âm đạo/đau bụng vùng dưới hoặc tiểu bất thường, nôn mửa hoặc tiêu chảy. – Phụ nữ có thai và cho con búThời kỳ mang thai Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ. Thời kỳ cho con bú Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú. – Khả năng vận hành máy móc và lái xeThuốc không ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc và lái xe. – Tương tác thuốcChưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans. Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Clotrimazol là kháng sinh chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacillus.
Tác dụng kháng nấm của thuốc là do ức chế tổng hợp Ergosterol (là yếu tố chủ yếu của màng tế bào vi nấm), do đó sẽ làm hỏng thành phần và tính chất của màng tế bào vi nấm. Sự rối loạn tính thấm của màng tế bào cuối cùng sẽ dẫn đến ly giải tế bào.
In vitro, Clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tuỳ theo nồng độ, với các chủng Trichophyton Mentagrophytes, Epidermophyton floc-cosum, Mycrosporum canis và các loài Candida.
Kháng tự nhiên với Clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondii kháng Clotrimazol.
Kháng chéo giữa các Azol là phổ biến.
Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Sau khi đặt âm đạo viên Clotrimazol – 14C 100mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03mcg Clotrimazol/ml sau 1-2 ngày.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Viên đặt âm đạo màu trắng hoặc vàng nhạt, thuôn dài, hình viên đạn.
– Bảo quản
Bảo quản trong bao bì gốc, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
Giữ thuốc xa tầm với trẻ em.
– Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 3 viên.
– Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Farmaprim.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.