Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi 5ml chứa:
- Calcium carbonate B.P tương đương với Calcium nguyên tố 150mg.
- Magnesium Hydroxide B.P tương đương với Magnesium nguyên tố 25mg.
- Zinc Gluconate U.S.P tương đương với Kẽm nguyên tố 2mg.
- Vitamin D3 B.P 200I.U.
Tá dược: Sucrose BP, Sodium Methyl Paraben BP, Sodium Propyl Paraben BP, Sodium carboxy Methyl Cellulose BP, Aluminium Magnesium Silicate USP, dung dịch Sorbitol (70%) BP, tinh dầu cam (5 folds), Peppermint Oil BP, Polysorbate 80 BP, Sodium Hydroxide BP, Propylene glycol BP, nước tinh khiết BP, Butylated hydroxyanisole BP, Citric acid Monohydrate BP.
2. Công dụng (Chỉ định)
Zedcal là một dạng thuốc dùng bổ sung calci và các hợp chất phối hợp với calci trong thuốc được dùng khi thiếu vitamin D3 và các khoáng chất trong giai đoạn trẻ đang lớn .
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ”.
3. Cách dùng – Liều dùng
- Trẻ em: (1 – 3 tuổi) 5ml/lần x 1 lần mỗi ngày.
- Trẻ em: (4 – 8 tuổi) 5ml/lần x 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ vị thành niên: (9 – 18 tuổi) 5ml/lần x 3 lần mỗi ngày.
Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
ZEDCAL nên dùng trước bữa ăn chính 15 – 20 phút và có thể dùng liên tục khi cần thiết.
– Quá liều
- Những thành phần dùng trong công thức Zedcal thì được dung nạp tốt.
- Trong trường hợp quá liều có thể dẫn tới tăng calci huyết, tăng vitamin D và tăng calci niệu.
- Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ.
4. Chống chỉ định
Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Thuốc này thì an toàn và gần như không gây tác dụng không mong muốn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
- Zedcal không nên dùng cho bệnh nhân tăng Calci niệu hoặc bị sỏi thận.
- Thận trọng với bệnh nhân đang điều trị bệnh tim với glycoside.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh sỏi thận, bệnh thận hoặc suy thận.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
– Tương tác thuốc
- Corticosteroid làm giảm sự hấp thu calci.
- Calci làm tăng tác động lên tim của Digoxin.
- Calci cũng ảnh hưởng lên sự hấp thu của Tetracycline & Ciprofloxacin.
- Tránh dùng chung Calci và Sắt.
7. Thông tin thêm
– Đặc điểm
- Calcium và sức khoẻ.
- Việc cung cấp đủ lượng calcium trong bữa ăn là cần thiết cho xương và răng chắc khỏe, hỗ trợ tim, cơ và thần kinh khoẻ mạnh. Calcium đóng vai trò quan trọng trong việc phục hồi mô, kiểm soát huyết áp và độ acid.
- Những người kiêng các sản phẩm từ sữa sẽ không nhận đủ lượng calcium cần thiết. Chỉ 2 muỗng cà phê đầy Zedcal cung cấp lượng Calcium nhiều hơn một ly (250ml) sữa béo, nhưng Zedcal khác sữa là hoàn toàn không có chất béo và đường. Đề sử dụng calcium một cách hiệu quả cần kết hợp với magnesium, kẽm, và vitamin D3.
– Thông tin khác
Sau khi mở nắp nếu thuốc được bảo quản ở dưới 30°C, nơi khô thoáng. Tránh ánh sáng và nắp được gài chặt sau khi sử dụng thì Zedcal vẫn giữ được độ ổn định trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Bảo quản
- Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
- Đừng để tủ lạnh.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ khi sản xuất.
– Thương hiệu
Meyer Organics Pvt. Ltd.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.