Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
- Thành phần hoạt chất: Cyproheptadin hydroclorid 4 mg.
- Thành phần tá dược: Natri croscarmellose, lactose monohydrat, tinh bột ngô, gelatin 200 bloom, magnesi stearat, silicon dioxyd.
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị dị ứng và ngứa: Cyproheptadin hydroclorid có phạm vi chống dị ứng và ngứa rộng, cả cấp tính và mãn tính như viêm da bao gồm viêm da thần kinh và viêm da thần kinh khu trú, eczema, viêm da eczema, mày đay, phản ứng dị ứng nhẹ và cục bộ do côn trùng cắn, sốt và viêm mũi theo mùa, viêm mũi lâu năm, viêm mũi vận mạch, viêm kết mạc dị ứng do các chất gây dị ứng và thực phẩm, nổi mày đay, phù mạch thần kinh, phản ứng dị ứng với máu hoặc huyết thanh, ngứa hậu môn-sinh dục, ngứa do thủy đậu.
Điều trị đau nửa đầu và đau đầu do co mạch: Đau đầu và cảm giác khó chịu có thể mất đi trong vòng 1 hoặc 2 giờ sau liều 4 mg đầu tiên.
3. Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi, người già và bệnh nhân suy nhược.
Liều dùng:
Điều trị dị ứng và ngứa
- Liều dùng tùy thuộc vào từng cá nhân. Tác dụng của liều duy nhất thường kéo dài từ 4 – 6 giờ. Để duy trì tác dụng của thuốc, liều dùng cần được chia liều, thường là 3 lần mỗi ngày.
- Người lớn: Phạm vi điều trị 4 mg – 20 mg/ngày, hầu hết các bệnh nhân cần 12 mg – 16 mg mỗi ngày. Liều khởi đầu được khuyến cáo 4 mg x 3 lần/ngày và cần điều chỉnh liều theo thể trọng và mức đáp ứng của bệnh nhân, liều tối đa 32 mg/ngày.
- Trẻ em từ 7 – 14 tuổi: Liều thông thường 4 mg x 2 hoặc 3 lần/ngày, có thể điều chỉnh liều nếu cần thiết dựa trên thể trọng và mức đáp ứng. Nếu dùng thêm liều nên dùng vào lúc đi ngủ, liều tối đa 16 mg/ngày.
- Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: Liều khởi đầu 2 mg x 2 hoặc 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo thể trọng và mức đáp ứng của bệnh nhân. Nếu dùng thêm liều nên dùng vào lúc đi ngủ, liều tối đa 12 mg/ngày.
Điều trị đau nửa đầu và đau đầu do co mạch
- Liều dự phòng và điều trị: Liều khởi đầu là 4 mg, có thể dùng lặp lại nếu cần thiết sau nửa giờ. Bệnh nhân thường đáp ứng tốt với liều 8 mg và không nên dùng liều này vượt quá trong 4 – 6 giờ.
- Liều duy trì: 4 mg mỗi 4 – 6 giờ.
Người già, người suy nhược cơ thể: Cyproheptadin hydroclorid không nên dùng cho người già, người bị suy nhược cơ thể vì thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt và tụt huyết áp ở người lớn tuổi.
– Quá liều
Quá liều của các thuốc kháng histamin có thể tạo ra ảo giác, trầm cảm trên hệ thần kinh trung ương, co giật, ngừng hô hấp, ngừng tim và tử vong, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh và trẻ em.
Cách xử trí
- Nếu nôn không xảy ra tự nhiên thì phải gây nôn bằng siro ipecac. Nếu bệnh nhân không thể nôn thì phải được rửa dạ dày với dung dịch muối đẳng trương, tiếp theo là than hoạt tính.
- Các triệu chứng nghiêm trọng trên thần kinh trung ương nên được điều trị thích hợp.
- Thuốc xổ muối-bằng cách thụt nước vào ruột và làm loãng chất trong ruột-có thể có ích.
- Tránh dùng các chất kích thích hệ thần kinh trung ương. Xử lý hạ huyết áp bằng các thuốc vận mạch.
4. Chống chỉ định
Cyproheptadin hydroclorid chống chỉ định trong:
Bệnh nhân đang điều trị cơn hen cấp tính.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân mẫn cảm với cyproheptadin hydroclorid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang điều trị với các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO).
Glaucoma.
Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.
Bệnh nhân có tiền sử mất bạch cầu hạt.
Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.
Bệnh nhân tắc nghẽn môn vị-tá tràng.
Bệnh nhân tắc nghẽn cổ bàng quang.
Người già, bệnh nhân suy nhược.
5. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ không mong muốn thường gặp là buồn ngủ và ngủ lơ mơ. Các tác dụng phụ này có thể mất đi sau 3 đến 4 ngày điều trị.
Các tác dụng không mong muốn khác của thuốc kháng histamin cũng đã được báo cáo như:
Hệ cơ quan | Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn hệ thống tạo máu, hệ bạch huyết | Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Dị ứng phát ban, phù nề, sốc phản vệ |
Rối loạn chuyển hóa | Chán ăn, tăng sự thèm ăn |
Rối loạn thần kinh | An thần, buồn ngủ (thường là thoáng qua), chóng mặt, lúng túng, run, dị cảm, viêm dây thần kinh, co giật, đau đầu |
Rối loạn tâm thần | Nhầm lẫn, bồn chồn, kích thích, khó chịu, căng thẳng, mất ngủ, hành vi hung hăng, ảo giác, kích động và hưng phấn |
Rối loạn thị giác | Nhìn mờ, nhìn đôi |
Rối loạn thính giác | Viêm mê đạo tai cấp tính, ù tai, chóng mặt |
Rối loạn tim mạch | Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh |
Rối loạn mạch máu | Tụt huyết áp |
Rối loạn hô hấp | Khô mũi và cổ họng, giảm dịch tiết phế quản, đau thắt ngực và thở khò khè, nghẹt mũi, chảy máu cam |
Rối loạn tiêu hóa | Khô miệng, đau thượng vị, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón |
Rối loạn gan mật | Ứ mật, suy gan, viêm gan, chức năng gan bất thường, bệnh vàng da |
Rối loạn da, mô dưới da | Mày đay, nhạy cảm với ánh sáng, đổ mồ hôi nhiều quá mức |
Rối loạn thận, tiết niệu | Tiểu khó và thường xuyên, bí tiểu |
Rối loạn sinh dục | Kinh nguyệt sớm |
Rối loạn khác | Mệt mỏi, rùng mình, tăng cân |
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngCác thuốc kháng histamin không nên dùng để điều trị các triệu chứng đường hô hấp dưới, bao gồm cả các bệnh hen suyễn cấp tính. Độ an toàn và hiệu quả của cyproheptadin chưa được chứng minh ở trẻ em dưới 2 tuổi. Quá liều của các thuốc kháng histamin, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh và trẻ em có thể tạo ra ảo giác, trầm cảm, co giật, ngừng hô hấp, ngừng tim, có thể dẫn đến tử vong. Các thuốc kháng histamin có thể làm giảm sự tỉnh táo tinh thần, ngược lại ở trẻ nhỏ có thể bị kích thích. Bệnh nhân cần được cảnh báo về việc không nên tham gia các hoạt động đòi hỏi sự phối hợp và sự tỉnh táo về tinh thần như lái xe và vận hành máy móc. Điều trị kéo dài bằng các thuốc kháng histamin có thể gây nên rối loạn tạo máu. Vì cyproheptadin có tác dụng tương tự như atropin nên cần phải thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân có tiền sử hen phế quản, tăng nhãn áp, cường giáp, bệnh tim mạch hoặc tăng huyết áp. Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose. – Thai kỳ và cho con búPhụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Phụ nữ cho con bú: Chưa có đầy đủ số liệu về tính an toàn của cyproheptadin hydroclorid trên phụ nữ cho con bú. Do đó chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc có thể gây buồn ngủ, ngủ lơ mơ. Bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc khi sử dụng thuốc trừ khi đã có bằng chứng chứng minh rằng khả năng về thể chất và tinh thần của họ không bị ảnh hưởng. – Tương tác thuốcTương tác của thuốc Các tương tác của thuốc với các thuốc khác. Thuốc chống trầm cảm IMAO: Kéo dài và tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamin. Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc ngủ, thuốc giảm đau, thuốc an thần, các thuốc chống lo âu: Có tác dụng hiệp đồng khi dùng chung với thuốc kháng histamin. Các thuốc chống trầm cảm tăng dẫn truyền serotonin (bao gồm các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin-SSRI): Bị ảnh hưởng nếu dùng với các thuốc kháng serotonin như cyproheptadin. Điều này có thể dẫn đến tái phát bệnh trầm cảm và các triệu chứng liên quan. Cyproheptadin có thể gây ra kết quả dương tính giả khi xét nghiệm tìm các thuốc chống trầm cảm ba vòng trong máu hoặc nước tiểu. Các tương tác khác Rượu: Thuốc kháng histamin có tác dụng hiệp đồng khi dùng chung với rượu. Tương kỵ của thuốc Không áp dụng. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Mã ATC: R06AX02.
Cyproheptadin hydroclorid là một chất đối kháng serotonin và histamin có tác dụng kháng cholinergic và an thần.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Cyproheptadin hydroclorid được hấp thu tốt từ hệ tiêu hóa sau khi uống.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa tại gan, cho ra chất chuyển hóa chính (không có hoạt tính sinh học) là chất liên hợp amoni clorid bậc bốn.
Thải trừ
Sau khi uống một liều duy nhất 4 mg cyproheptadin hydroclorid, 2 – 20% liều thuốc được thải chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua phân. Ít nhất 40% liều uống được bài tiết qua nước tiểu.
Bệnh nhân suy thận: Sự thải trừ của thuốc giảm ở bệnh nhân suy thận.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén.
Mô tả sản phẩm: Viên nén tròn, một mặt khắc chữ B, một mặt khắc vạch ngang, cạnh và thành viên lành lặn.
– Bảo quản
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Ép vỉ Al/PVC. Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
– Nhà sản xuất
Boston Pharma.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.