Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Pertuzumab 420mg/14ml.
2. Công dụng (Chỉ định)
Ung thư vú di căn.
Ung thư vú giai đoạn sớm.
3. Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng
Ung thư vú giai đoạn sớm và di căn:
Liều khởi đầu của Perjeta được khuyến cáo là 840 mg tiêm truyền tĩnh mạch trong 60 phút, tiếp theo mỗi 3 tuần sau đó là liều 420 mg được truyền tĩnh mạch từ 30 đến 60 phút. Sau mỗi lần truyền Perjeta, thời gian theo dõi được khuyến cáo là 30-60 phút.
Cách dùng
Perjeta được đưa vào cơ thể người bệnh thông qua đường tiêm truyền tĩnh mạch. Không được tiêm hoặc bơm tĩnh mạch.
4. Chống chỉ định
Chống chỉ định với bệnh nhân có tình trạng quá mẫn với pertuzumab hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
– Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết (giảm bạch cầu đa nhân trung tính, thiếu máu, sốt do giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu).
– Rối loạn tim mạch (rối loạn chức năng thất trái, suy tim sung huyết).
– Rối loạn về mắt (tăng tiết nước mắt).
– Rối loạn dạ dày- ruột (tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, táo bón, chứng khó tiêu, đau bụng).
– Rối loạn toàn thân và tình trạng tại vị trí tiêm (mệt mỏi, viêm niêm mạc, suy nhược, sốt, phù ngoại vi).
– Rối loạn hệ thống miễn dịch.
– Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng (viêm mũi họng, nhiễm trùng, nhiễm cúm, viêm họng, viêm xoang…).
– Hệ trao đổi chất và dinh dưỡng (sút cân, tăng cân, giảm cảm giác ăn ngon).
– Tâm thần (mất ngủ, trầm cảm, lo lắng).
– Ho, khó thở, mệt mỏi, suy nhược, phát ban, ngứa.
– Sốt ớn lạnh, đau đầu.
– Đau khớp, đau xương và đau đầu chi.
6. Lưu ý |
– Tương tác thuốcChưa ghi nhận các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng với những thuốc sử dụng chung được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng. |
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Perjeta được sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch.
Phân bố
Xuyên suốt qua tất cả các nghiên cứu lâm sàng, thể tích phân phối ở khoang trung tâm (Vc) và ngoại vi (Vp) ở bệnh nhân điển hình, lần lượt là 3,11 lít và 2,46 lít.
Chuyển hóa
Chuyển hóa của pertuzumab không được nghiên cứu trực tiếp. Các kháng thể được thải trừ chủ yếu bằng dị hóa.
Thải trừ
Trung vị thanh thải (CL) của pertuzumab là 0,235 lít / ngày và thời gian bán hủy trung bình là 18 ngày.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
– Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 14ml.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
F.Hoffmann-La Roche., Ltd.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.