Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi tuýp Agiclovir 5% 5g chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Aciclovir | 0,25g |
Tá dược: Vaselin, Cetostearyl alcohol, Glyceryl monostearat vừa đủ 5g.
2. Công dụng (Chỉ định)
Agiclovir 5% là thuốc được chỉ định trong các trường hợp nhiễm Herpes Simplex trên da và niêm mạc, nhiễm Herpes Zoster, Herpes sinh dục, Herpes môi khởi phát và tái phát.
3. Cách dùng – liều dùng
– Cách dùng
Agiclovir 5% tuýp 5g là thuốc mỡ bôi ngoài da có tác dụng tại chỗ, sử dụng trực tiếp thuốc lên vùng da/niêm mạc cần điều trị.
Rửa hoặc vệ sinh sạch vùng da và niêm mạc trước khi bôi thuốc.
– Liều lượng
- Thoa thuốc lên vùng da bị nhiễm, 5 – 6 lần/ mỗi ngày, cách nhau 4 giờ 1 lần.
- Việc điều trị nên kéo dài liên tục trong 5 – 7 ngày. Nếu chưa khỏi, có thể tiếp tục cho đến 10 ngày.
- Việc điều trị nên bắt đầu càng sớm càng tốt khi thấy xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
4. Chống chỉ định
Thuốc Agiclovir 5% chống chỉ định đối với trường hợp mẫn cảm với Aciclovir hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ không mong muốn (ADR) có thể sẽ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Agiclovir 5% sẽ gặp phải:
- Cảm giác rát bỏng.
- Đau nhói thoáng qua.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Phụ nữ có thai và cho con bú:Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. – Khả năng lái xe và vận hành máy móc:Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốc:
|
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Aciclovir hấp thu được qua da.
Nồng độ Aciclovir trong nội bì bằng nồng độ ức chế tối thiểu ở mô trong giai đoạn trị liệu.
Không phát hiện Aciclovir trong máu khi đang bôi thuốc.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Aciclovir là chất tương tự Nucleosid (acycloguanosin) có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
Để có tác dụng Aciclovir phải được Phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là Aciclovir Triphosphat. Ở chặng đầu, Aciclovir được chuyển thành Aciclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành Aciclovir Diphosphat và Triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Aciclovir Triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của các tế bào bình thường.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Để ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp x 5g.
– Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược phẩm Agimexpharm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.