Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Hoạt chất chính:
Levomenthol 28.5% kl/kl.
Methyl Salicylat 18.6% kl/kl.
Eucalyptus Oil 1.56% kl/kt.
Tá dược: Ethanol 96%, Amber Oil, Rose Oil, Majora Oil, Vanillin, Green Colour, Light Liquid Paraffin.
2. Công dụng (Chỉ định)
Giảm các triệu chứng chóng mặt, nhức đầu và những vết chích do côn trùng gây ra. Giảm đau các cơn đau cơ và khớp do đau lưng, viêm khớp, bong gần và các cơn đau cơ do căng cứng cơ bắp.
3. Cách dùng – Liều dùng
Bôi một lượng thuốc thích hợp lên vùng da bị đau không quá 3 đến 4 lần trong ngày.
– Quá liều
Quá liều Methyl salicylat: Nhiễm độc salicylat có thể xảy ra sau khi uống hoặc bôi methyl salicylate. Nhiễm độc mạn tính thường xảy ra khi sử dụng lặp lại liều lớn hoặc bôi quá nhiều salicylat.
Các triệu chứng bao gồm: chóng mặt, ù tai, ra mồ hôi, buồn nôn, ói mửa, và rối loạn tâm thần. Các triệu chứng trên có thể được kiểm soát bằng cách giảm liều sử dụng.
Các triệu chứng nhiễm độc nặng hoặc quá liều cấp tính sau ngộ độc bao gồm: tăng thông khí phổi, sốt, nhiễm ceton và nhiễm kiềm hô hấp và toan chuyển hóa. Suy nhược hệ thần kinh trung ương có thể dẫn đến hôn mê, trụy tim mạch và suy hô hấp. Quá liều menthol: Nuốt phải một lượng lớn là nguyên nhân gây ra các triệu chứng: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng dữ dội, chóng mặt, mất điều hòa vận động, mê sảng, giật cơ, có giật và cơn động kinh, trầm cảm và hôn mê. Có thể gây suy hô hấp tức thời cho trẻ nhỏ nếu bôi dầu trực tiếp lên mũi.
4. Chống chỉ định
Không dùng cho vết thương hay vùng da bị trầy xước.
Không sử dụng cho người bị dị ứng với menthol, salicylat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
5. Tác dụng phụ
Đỏ da, dị ứng da, da bị mẩn ngứa, sưng phồng hoặc phát ban có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân da nhạy cảm. Bôi thuốc trên diện rộng hay bôi vào vùng da bị tổn thương, thuốc có thể bị hấp thu.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Chỉ bôi ngoài da. Không được uống. Không dùng để băng bó vết thương. Không thoa lên mắt và niêm mạc.
Hạn dùng sau khi mở nắp: thuốc sau khi mở nắp để sử dụng có thể sử dụng đến hết hạn dùng ghi trên bao bì. Đậy nắp sau khi sử dụng.
Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng được ghi trên bao bì.
– Thai kỳ và cho con bú
Tính an toàn trên phụ nữ có thai và phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
– Tương tác thuốc
Sản phẩm có chứa methyl salicylat, khi sử dụng có thể một lượng nhỏ hấp thu vào máu. Ở bệnh nhân đang sử dụng warfarin, nếu dùng nhiều dầu xoa bóp này có thể ảnh hưởng đến chức năng đông máu.
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Chưa có thông tin.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Chưa có thông tin.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dầu xoa bóp trong suốt, màu xanh.
Dạng bào chế: Dầu xoa bóp (Thuốc dùng ngoài).
– Bảo quản
Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30°C.
– Hạn dùng
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Thương hiệu
Eagle Brand.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.