Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Epirubicin Hydrochloride 50mg/25ml.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Epirubicin Ebewe chỉ định trong điều trị các trường hợp sau:
Điều trị một số trường hợp bệnh lý u tân sinh như: ung thư biểu mô tuyến vú, ung thư dạ dày.
Dùng theo đường bơm vào bàng quang có tác dụng điều trị bệnh lý:
- Ung thư tế bào chuyển tiếp dạng nhú của bàng quang.
- Ung thư biểu mô tại chỗ của bàng quang.
- Dự phòng tái phát ung thư biểu mô bề mặt bàng quang sau phẫu thuật cắt khối u theo đường niệu đạo.
3. Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng
Thuốc Epirubicin Ebewe được sử dụng với liều khuyến cáo như sau:
Đường tiêm tĩnh mạch | Đường đưa vào bàng quang |
Liều thông thường: 60-90mg/m2 cơ thể được tiêm trong thời gian từ 3 – 5 phút. Liều cao được sử dụng đơn độc trong điều trị các bệnh:
Đối với người bệnh suy giảm chức năng gan thận cần điều chỉnh liều. |
|
Cách dùng:
Thuốc Epirubicin Ebewe cần được thực hiện bởi cán bộ y tế chuyên nghiệp.
- Đối với đường tiêm truyền tĩnh mạch: Nên đưa thuốc Epirubicin Ebewe qua ống dịch truyền nước muối sinh lý theo dạng truyền tự do theo đường tĩnh mạch.
- Đối với đường đưa vào bàng quang: Dung dịch thuốc cần lưu lại ở bàng quang ít nhất 1 giờ, trước khi sử dụng thuốc cần để bệnh nhân không uống bất cứ loại dịch nào trước 12 giờ.
– Quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Epirubicin Ebewe gây ức chế suy tuỷ nặng ( giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu,..) trên hệ tiêu hoá ( gây viêm niêm mạc) và gây suy tim cấp. Khi phát hiện người bệnh sử dụng quá liều thuốc Epirubicin Ebewe, cần đưa ngay đến bệnh viện hoặc liên hệ bác sĩ để có các can thiệp, hướng dẫn xử lý kịp thời.
– Quên liều
Khi quên liều thuốc Epirubicin “Ebewe”, hãy sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều Epirubicin Ebewe 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
4. Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Epirubicin Ebewe cho đối tượng:
- Người bệnh các phản ứng dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Không sử dụng thuốc Epirubicin Ebewe theo đường tĩnh mạch cho người bệnh mắc suy tuỷ dai dẳng, suy tim, suy gan nặng, các bệnh lý về tim ( rối loạn nhịp tim, bệnh cơ tim, người mới trải qua cơn nhồi máu cơ tim)
- Không sử dụng thuốc Epirubicin Ebewe theo đường bàng quang trong các trường hợp: nhiễm trùng đường niệu, viêm bàng quang, tiểu ra máu, khối u xâm lấn thâm nhập vào bàng quang, các vấn đề liên quan đến đặt catheter đường tiết niệu.
- Người đã từng điều trị bằng Epirubicin hoặc các dẫn chất anthracycline và anthracenedione.
5. Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Epirubicin Ebewe có thể gây ra một số tác dụng phụ dưới đây:
Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | nhiễm trùng phổi, nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm trùng | ||
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Ức chế tủy | Giảm tiểu cầu | Xuất huyết, giảm oxy mô. |
Rối loạn miễn dịch | Sốc phản vệ | ||
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng | Chán ăn, ăn không ngon miệng. | Tăng acid uric. | |
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt | ||
Rối loạn thị giác | Viêm kết mạc, viêm giác mạc. | ||
Rối loạn trên tim | Suy tim sung huyết | ||
Rối loạn trên da và mô | Rụng tóc | Mày đay, phát ban, ngứa, thay đổi màu da, nhạy cảm với ánh sáng. | |
Rối loạn tiêu hoá | Viêm thực quản, viêm miệng, nôn, tiêu chảy,.. | Xuất huyết miệng, loét miệng, niêm mạc miệng bị xói mòn,.. |
6. Lưu ý | ||||||||||||
– Thận trọng khi sử dụng
Lưu ý thuốc Epirubicin Ebewe là thuốc tiêm vì vậy cần được thực hiện bởi nhân viên y tế, người bệnh không tự ý dùng thuốc này. – Thai kỳ và cho con búThuốc Epirubicin Ebewe có nguy cơ gây độc tính trên thai nhi, có thể gây sảy thai. Do đó, không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc Epirubicin Ebewe chưa có các báo cáo ghi nhận về khả năng ảnh hưởng đến sự tập trung, tỉnh táo.Vì vậy, thuốc có thể được sử dụng cho người lái xe, điều khiển thiết bị. – Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Epirubicin là một thuốc điều trị ung thư thuộc nhóm anthracycline. Cơ chế tác dụng của Epirubicin liên quan đến khả năng ngăn ngừa sự phát triển của tế bào ung thư. Epirubicin có khả năng thâm nhập nhanh vào trong tế bào để tác động vào nhân gây ức chế quá trình tổng hợp Acid Nucleic từ đó gây ức chế quá trình phân chia của tế bào ung thư.
- Epirubicin được chứng minh có hoạt tính trên các tế bào ung thư thực nghiệm như: ung thư bạch cầu, ung thư tế bào biểu mô tuyến vú, ung thư tế bào biểu mô đại tràng, ung thư biểu mô phổi Lewis.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Hấp thu: Sau khi tiêm tĩnh mạch với liều 60-150mg/m2, nồng độ Epirubicin có dạng hàm số mũ bậc 3 ở pha đầu tiên rất nhanh và pha cuối cùng rất chậm.
- Phân bố: Epirubicin được liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ 77% và được phân bố nhanh chóng vào các mô. Epirubicin không qua được hàng rào máu não.
- Chuyển hoá: Epirubicin được chuyển hoá ở gan tạo thành chất có hoạt tính là Epirubicinol và chất không có hoạt tính là các dẫn xuất glucuronid.
- Thải trừ: Quá trình thải trừ Epirubicin qua mật với thời gian bán thải là 30-40 giờ.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm truyền.
– Bảo quản
- Bảo quản thuốc Epirubicin Ebewe tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
– Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 25ml.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Ebewe Pharma.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.