Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi 15 ml nhũ dịch uống chứa:
Thành phần hoạt chất:
Simethicone 1,0 g
Thành phần tá dược:
Carmellose natri, polysorbat 80, acid citric, kali sorbat, dung dịch sorbitol 70%, titan dioxyd, mùi dâu nước, nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
Giảm đầy hơi và triệu chứng khó chịu do có quá nhiều khí ở đường tiêu hóa trong các rối loạn như chứng khó tiêu và bệnh trào ngược dạ dày-thực quản. Thuốc được phối hợp với thuốc kháng acid trong nhiều trường hợp bị rối loạn tiêu hóa.
Dùng làm chất phá bọt trong kỹ thuật chụp X quang hoặc nội soi đường tiêu hóa.
3. Cách dùng – Liều dùng
Gastrylstad uống sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ. Sử dụng ống nhỏ giọt để đo thể tích.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 0,6 ml -1,8 ml x 4 lần/ ngày, tổng liều dùng không vượt quá 7,5 ml/ ngày.
Trẻ em 2 -12 tuổi: 0,6 ml x 4 lần/ ngày (liều tối đa trong tự điêu trị là 3,6 ml/ ngày).
Trẻ em dưới 2 tuổi: 0,3ml x 4 lần/ngày (liều tối đa trong tự điều trị là 1,8 ml/ngày).
– Quá liều
Không có trường hợp quá liều được báo cáo. Theo lý thuyết, táo bón có thể xảy ra. Bù nước và tiếp tục theo dõi.
4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Thành phần hoạt tính quan trọng của Gastrylstad là dimethylpolysiloxan, không hấp thu được vào tuần hoàn nên thường không có tác dụng toàn thân.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Không dùng thuổc khi thuốc đổi màu hoặc có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.
Gastrylstad có chứa sorbitol, có thể gây ảnh hưởng đến 6sinh khả dụng của các thuốc khác khi uống đồng thời. Nên thận trọng đối với tác dụng cộng gộp khi uống thuốc có chứa sorbitol (hay fructose) đồng thời với chế độ ăn có sorbitol (hay fructose).
– Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có dữ liệu được kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ khuyến cáo dùng simethicone trong thai kỳ khi lợi ích cao hơn nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú
Chưa có dữ liệu về sự bài tiết simethicone vào sữa mẹ.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
– Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc
Chưa có tương tác thuốc nào giữa simethicone với các thuốc khác được báo cáo.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu vê tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Simethicone là chất trơ về mặt sinh lý học, không được hấp thu qua đường tiêu hóa, không cản trở sự bài tiết dịch vị hay sự hấp thu các dưỡng chất. Khi dùng đường uống, thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Thuốc khác điều trị rối loạn chức năng ruột.
Mã ATC: A03AX13.
Lợi ích lâm sàng của simethicone dựa trên tính chất phá bọt của nó. Chất phá bọt Silicon trải đều khắp trên bề mặt chất lỏng thuộc tướng nước, hình thành một màng có sức căng bề mặt thấp và làm xẹp những bóng khí. Theo báo cáo, simethicone làm cho những bong bóng khí bao xung quanh màng nhày ống tiêu hóa liên kết lại và bị vỡ ra.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Nhũ dịch đồng nhất, màu trắng đục, thơm mùi dâu.
– Thông tin khác
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng thuốc
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Lắc kỹ trước khi dùng
– Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín. Nhiệt độ không quá 30°C.
– Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Stellapharm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.