Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi g có chứa:
- Dược chất: Mometason Furoat USP 0,1% (tt/tt).
- Tá dược: Cồn Cetostearyl, Cetomacrogol 1000, Petroleum Jelly White, Paraffin dạng lỏng, Propylene Glycol, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Di Sodium Hydrogen Phosphate, Sodium Di Hydrogen Phosphate, Di Sodium EDTA, Nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
SAGAMOME chỉ định điều trị viêm và biểu hiện của bệnh vẩy nến (ngoại trừ vẩy nến trên diện rộng) và viêm da dị ứng.
3. Cách dùng – Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Người lớn, kể cả người cao tuổi và trẻ em: nên thoa một lớp mỏng kem Sagamome vào vùng da bị nhiễm bệnh một lần mỗi ngày. Nên hạn chế tới mức tối thiểu lượng dùng mà vẫn đạt hiệu quả của liệu pháp khi dùng corticosteroid dùng ngoài cho trẻ em hoặc thoa lên mặt và thời gian điều trị không nên quá 5 ngày.
– Quá liều
Không có báo cáo.
4. Chống chỉ định
Sagamome chống chỉ định ở bệnh trứng cá đỏ, trứng cá trên mặt, viêm da quanh miệng, ngứa quanh hậu môn và cơ quan sinh dục, phát ban tã lót, vi khuẩn (ví dụ bệnh chốc lở), vi rút (ví dụ bệnh Herpes Simplex, Herpes Zoster và thủy đậu) và nhiễm nấm (ví dụ Candida hoặc nấm ngoài da), bệnh thủy đậu, lao, bệnh giang mai hoặc phản ứng sau khi dùng vắc xin. Không nên dùng Sagamome ở những bệnh nhân mẫn cảm với Mometasone Furoate hoặc các corticosteroid khác.
5. Tác dụng phụ
Những tác dụng tại chỗ được báo cáo với Sagamome bao gồm ngứa, cảm giác kim châm, phản ứng tại nơi dùng thuốc, nhiễm trùng, viêm nang lông, bệnh nhọt, phản ứng phát ban trên da và biểu hiện lão hóa da.
Thêm vào những tác dụng phụ thường xuyên được báo cáo với corticosteroid dùng ngoài bao gồm: nóng, rát, khô da, chứng tăng lông tóc, tăng sắc tố da, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, nhão da, nhiễm trùng thứ cấp, nếp nhăn trên da và bệnh mồ hôi trộm.
Những bệnh nhân nhi có biểu hiện nhạy cảm với việc sử dụng corticosteroid dùng ngoài làm ức chế lên tuyến thượng thận, tuyến yên, vùng dưới đồi và hội chứng Cushing hơn bệnh nhân trưởng thành vì tỷ lệ bề mặt da tiếp xúc lớn hơn so với trọng lượng cơ thể. Liệu pháp corticosteroid thường xuyên có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngCảnh báo:
Thận trọng:
– Thai kỳ và cho con búPhụ nữ có thai: Chưa có bằng chứng đầy đủ về an toàn cho sự mang thai ở người. Sử dụng corticosteroid dùng ngoài cho động vật mang thai có thể gây bất thường bào thai phát triển bao gồm hở hàm ếch, chậm phát triển bào thai. Do vậy, những ảnh hưởng này vẫn có thể xảy ra ở người nhưng với nguy cơ rất thấp. Phụ nữ cho con bú: Không biết dùng corticosteroid dùng ngoài có thể dẫn đến hấp thụ toàn thân lượng đủ để tạo ra một lượng thấy được trong sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi sử dụng cho những bà mẹ đang cho con bú sau khi xem xét cẩn thận mối liên hệ giữa lợi ích và nguy cơ. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócKhông có thông tin. – Tương tác thuốcKhông có báo cáo. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Mometasone furoate là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng kháng viêm và kháng vẩy nến.
Trong nghiên cứu trên chuột nhắt, Mometasone có hiệu lực như betamethasone sau khi dùng 1 lần và bằng 8 lần sau khi dùng 5 liều. Trong thí nghiệm trên người, Mometasone có hiệu lực gấp đôi betamethasone valerate trong việc giảm sần da do M.ovalis sau 14 lần dùng.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Nghiên cứu dược động học cho thấy hấp thụ vào cơ thể sau khi dùng thuốc bôi tại chỗ Mometasone Furoate kem hay thuốc mỡ 0.1% là rất thấp, khoảng 0,4% liều dùng ở người, phần lớn được bài tiết trong vòng 72 giờ sau khi dùng. Tính chuyển hóa không thể thực hiện được do lượng nhỏ trong huyết tương và trong chất bài tiết.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Mô tả: Kem trắng mịn chứa trong tuýp nhôm.
– Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 20g.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Yash Medicare Pvt. Ltd.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.