Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
- Lovastatin 20mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose, avicel, tinh bột mì, gelatin, disolcel, magnesi stearat, aerosil, DST, Màu xanh patent).
2. Công dụng (Chỉ định)
- Giảm sự tăng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL và apolipoprotein B ở những bệnh nhân tăng cholesterol nguyên phát và rối loạn chuyển hóa lipid hỗn hợp.
- Hỗ trợ điều trị các bệnh nhân tăng nồng độ triglycerid huyết tương.
3. Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: Cần tuân theo chế độ ăn kiêng giảm cholesterol. Uống thuốc vào bữa ăn.
Liều dùng:
- Liều khởi đầu: 20 mg/ngày. Có thể điều chỉnh liều một lần (nếu cần và nếu dung nạp được) sau 4 tuần điều trị.
- Liều duy trì: 20 – 80 mg / ngày. Liều không quá 80 mg/ngày.
- Bệnh nhân đang điều trị ức chế miễn dịch: 10 mg/ngày, không vượt quá 20 mg/ngày.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Quá liều
Nếu xảy ra quá liều, điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy tế bào gan, bệnh gan tiến triển có sự tăng nồng độ transaminase huyết thanh kéo dài.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
- Chống chỉ định dùng Lovastatin phối hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như: Itraconazol, Ketoconazol, Posaconazole, Erythromycin, Clarithromycin, Telithromycin, các thuốc ức chế protease của HIV, Boceprevir, Telaprevir, Nefazodone.
5. Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thoáng qua (khoảng 1% bệnh nhân). Dùng Lovastatin có thể có các biểu hiện sau:
- Thường gặp: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược, đau cơ, đau khớp, tăng men gan.
- Ít gặp: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatinin phosphokinase huyết tương), ban da, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
- Hiếm gặp: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý | ||||||||||||
– Thận trọng khi sử dụng
Cần cân nhắc theo dõi creatine kinase (CK) trong trường hợp:
– Thai kỳ và cho con búKhông dùng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócTác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc có khả năng gây chóng mặt cho nên sử dụng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốc
Một số khuyến cáo liên quan đến tương tác thuốc của Lovastatin:
|
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Lovastatin là chất ức chế cạnh tranh với hydroxymethylglutaryl coenzyme (HMG-CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển hóa HMG-CoA thành mevalonate, tiền chất của cholesterol. Lovastatin ức chế sinh tổng hợp cholesterol, làm giảm cholesterol trong tế bào gan, kích thích tổng hợp thụ thể LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp), và qua đó làm tăng vận chuyển LDL từ máu dẫn đến làm giảm nồng độ cholesterol trong huyết tương.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Sau khi uống Lovastatin được hấp thu rất nhanh, hấp thu giảm một phần ba khi uống thuốc vào lúc đói, nồng độ đỉnh trong huyết thanh của Lovastatin đạt được sau 2-4 giờ, liên kết với protein trên 95%. Lovastatin qua được hàng rào máu não, khoảng 70% Lovastatin chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hoá có hoặc không có hoạt tính sau đó đào thải qua phân, Lovastatin đào thải qua thận khoảng 10%.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Nơi khô, không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
– Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược phẩm TV.Pharm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.