Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Naftizine chứa:
- Thành phần hoạt chất: Naftidrofuryl oxalat 200 mg.
- Thành phần tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, tinh bột ngô, Povidon (PVP) K 30, Talc, Magnesi stearat, PEG 6000, Titan dioxyd, HPMC 606, Ethanol 96%, nước tinh khiết.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị triệu chứng đau cách hồi của viêm động mạch tắc nghẽn mãn tính chi dưới (giai đoạn II).
- Điều trị chứng sa sút trí tuệ người già, mất khả năng nhận thức (ngoại trừ bệnh Alzheimer).
- Được đề nghị điều trị sau tai biến hay bệnh lý thiếu máu cục bộ não.
- Điều trị hỗ trợ hội chứng Raynaud.
- Điều trị các di chứng sau đột quỵ (như rối loạn vận động và cảm giác).
3. Cách dùng – liều dùng
– Liều dùng
Đối với bệnh viêm động mạch chi dưới và tai biến mạch máu não: 3 viên mỗi ngày, chia làm 3 lần, tương đương với 600 mg naftidrofuryl oxalate/ngày.
Đối với những trường hợp sa sút trí tuệ người già, mất khả năng nhận thức, sau tai biến thiếu máu cục bộ não, hội chứng Raynaud: 2 viên mỗi ngày, chia làm 2 lần, tương đương với 300 mg đến 400 mg naftidrofuryl oxalate/ngày.
– Cách dùng
Uống thuốc với ít nhất 1 ly nước đầy để tránh viên thuốc đọng ở thực quản gây kích ứng và loét thực quản.
4. Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Block nhĩ thất.
5. Tác dụng phụ
Ngoại lệ:
- Một vài trường hợp bị tổn thương gan đã được ghi nhận.
- Một vài bệnh nhân không dùng nước để uống thuốc, sau đó đi ngủ, thuốc không xuống được dạ dày gây hiện tượng viêm thực quản tại chỗ.
Thỉnh thoảng:
- Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy).
- Chóng mặt, nhức đầu, kích thích, rối loạn giấc ngủ.
- Phản ứng da.
- Viêm gan.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngThận trọng khi sử dụng trong các trường hợp:
– Phụ nữ có thai và cho con búDo chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, cho con bú nên chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú. – Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốcCó tác dụng cộng hưởng giữa Naftidrofuryl và các thuốc chống loạn nhịp chẹn Beta. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Thuốc chống co mạch.
Naftidrofuryl có tác động ức chế thụ thể 5-HT2, tác dụng gây co mạch trên động vật và tác dụng gây kết tập tiểu cầu của serotonine trên động vật và trên người.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa: 2 đến 3 giờ sau khi uống, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.
Phân phối: Tỉ lệ gắn với protein huyết tương chiếm 80%. Naftidrofuryl qua được hàng rào máu não và có thể cả hàng rào nhau thai.
Chuyển hóa: Naftidrofuryl chủ yếu được chuyển hóa bằng quá trình thủy phân, cho ra nhiều chất chuyển hóa không có hoạt tính khác nhau.
Đào thải: Khoảng 80% thuốc uống vào được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa đã được liên hợp. Thời gian bán thải của thuốc vào khoảng từ 3 đến 4 giờ.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
– Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
– Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
– Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược phẩm MEDISUN.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.