Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi tuýp kem 15g chứa:
- Betamethason dipropionat 0,064%, Clotrimazol 1%, Gentamicin (dưới dạng Gentamicin sulfat) 0,1%.
- Tá dược: Methylparaben, Propylparaben, Stearyl alcol, Cetyl alcol, Polysorbat 60, Sorbitan mono-stearat, Propylen glycol, Dầu parafin, Hương Bouquet, Nước tinh khiết vừa đủ 1 tuýp.
2. Công dụng (Chỉ định)
SOSLAC G3 được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng ngoài da có đáp ứng điều trị với corticoid gây ra bởi vi khuẩn (nhạy cảm với gentamicin) và nấm (nhạy cảm với clotrimazol) hoặc các trường hợp nghi ngờ bị nhiễm khuẩn. SOSLAC G3 thích hợp trong điều trị eczema thể ướt.
3. Cách dùng – Liều dùng
- Thoa lên vùng da bị tổn thương một lớp mỏng, ngày 2-3 lần cho đến khi lành hẳn.
- Ngưng dùng nếu có triệu chứng mẫn cảm với thuốc hoặc bị ngứa.
- Dừng điều trị nếu sau 3-4 tuần không thấy triệu chứng giảm.
– Quá liều
- Quá liều có thể do sử dụng tại chỗ quá mức hay kéo dài. Quá liều corticoid có thể cho các biểu hiện tăng tiết hormon tuyến thượng thận, thường là có hồi phục. Clotrimazol hầu như không có quá liều khi dùng tại chỗ. Quá liều gentamicin khi sử dụng tại chỗ có thể gia tăng sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Điều trị triệu chứng thích hợp đối với các triệu chứng tăng tiết hormon tuyến thượng thận cấp. Trong trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngưng thuốc từ từ. Nếu xuất hiện sự tăng trưởng của các vi khuẩn không nhạy cảm, ngưng sử dụng ngay SOSLAC G3 và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.
4. Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho bệnh nhân bị lao da.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Tác dụng phụ
- Tại chỗ: Cảm giác nóng rát, ngứa, kích thích da, khô da, teo da, viêm da do dị ứng, giảm sắc tố da, rậm lông.
- Toàn thân: Cường vỏ thượng thận (khi dùng lượng lớn kéo dài hoặc bôi trên diện rộng).
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con búSử dụng thuốc cho phu nữ có thai Không có nghiên cứu thỏa đáng và đối chứng rõ ràng của corticosteroid bôi ngoài da về tác động gây quái thai trên phụ nữ mang thai. Vì thế, SOSLAC G3 chỉ nên sử dụng trong thời gian mang thai khi đã đánh giá lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn đối với bào thai. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú Corticosteroid dùng đường toàn thân hiện diện trong sữa mẹ và có thể gây chậm phát triển, cản trở sản sinh corticosteroid nội sinh, hoặc gây các tác động bất lợi khác. Không rõ corticosteroid bôi ngoài da có thể dẫn đến hấp thu vào cơ thể một lượng đủ để có thể phát hiện trong sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo sử dụng SOSLAC G3 trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócKhông có bằng chứng rằng betamethason, gentamicin và clotrimazol bôi ngoài da có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. – Tương tác thuốcVới dạng dùng ngoài da, SOSLAC G3 không có các tương tác thuốc quan trọng nào. |
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
SOSLAC G3 ở dạng kem bôi ngoài da có tỉ lệ hấp thu vào tuần hoàn rất thấp, hầu như không có.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Mã ATC: D07CC01
SOSLAC G3 phối hợp tác động của ba chất kháng viêm, kháng nấm và chống nhiễm khuẩn:
- Betamethason: là một corticosteroid, có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và gây co mạch.
- Gentamicin: Diệt khuẩn tại chỗ đối với các loại vi khuẩn nhạy cảm bao gồm liên cầu khuẩn tan huyết nhóm A, tụ cầu khụẩn, các vi khuẩn Gram âm như Pseudomonas aeruginosa, Aerobacter aerogenes, Escherichia colỉ, Proteus vulgaris và Klebsiella pneumoniae.
- Clotrimazol: Là dẫn xuất của imidazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm thuộc các chủng Candida spp, Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và Trichomonas.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Ampharco U.S.A.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.