Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Cefadroxil monohydrat tương đương 250 mg cefadroxil.
Tá dược vừa đủ 1 gói: Aspartam, aerosil, natri citrat, acid citric khan, natri benzoat, bột hương cam, manitol 60, PVP K30.
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
* Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm mũi – xoang, viêm thanh quản.
- Viêm phế quản – phổi, viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi.
* Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
* Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú.
* Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cơ xương, viêm xương tủy, viêm xương khớp nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa.
3. Cách dùng – Liều dùng
Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 – 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
Uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn.
- Trẻ em dưới 1 tuổi: 25 – 50 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 – 3 lần.
- Trẻ em từ 1 – 6 tuổi: 250 mg (1 gói) x 2 lần/ ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 500 mg (2 gói) x 2 lần/ ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 500 – 1000 mg x 2 lần/ ngày.
Nhiễm trùng hô hấp và xương khớp nhẹ đến trung bình: 500 mg x 2 lần/ ngày; Trường hợp nặng: 1000 mg x 2 lần/ ngày.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 1000 mg x 1 lần/ ngày.
Người suy thận:
Cần chỉnh liều trong các trường hợp suy thận có độ thanh thải creatinin ≤ 50ml/ phút. Liều khởi đầu: 500 – 1000 mg.
Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:
- Độ thanh thải creatinin 0 – 10 ml/ phút: Liều 500 – 1000 mg, cách mỗi 36 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 11 – 25 ml/ phút: Liều 500 – 1000 mg, cách mỗi 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 26 – 50 ml/ phút: Liều 500 – 1000 mg, cách mỗi 12 giờ.
Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Quá liều
- Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
- Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.
4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
5. Tác dụng phụ
- Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin. Nổi mày đay, phát ban, ngứa. Tăng transaminase có hồi phục. Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt. Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính. Viêm kết tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa. Hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, phù mạch. Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan. Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục. Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động. Đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con bú
– Khả năng lái xe và vận hành máy mócHiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Aticef với thành phần hoạt chất chính là cefadroxil, kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
- Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus (sinh và không sinh penicilinase), các chủng Streptococcus huyết giải, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm các chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Moraxella. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Cefadroxil bền vững trong môi trường acid dạ dày và được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường; thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận. Cefadroxil ngay sau khi hấp thu, phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
- Cefadroxil không bị chuyển hóa. Hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: Thuốc cốm pha hỗn dịch uống.
– Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 24 gói x 1,5 g.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược Hậu Giang.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.